Quẻ : Trạch Thủy Khốn (困 kun4)

Đầm không có nước là quẻ Khốn. Người quân tử lấy đấy mà trút bọ (hy sinh) tính mệnh để thỏa chí hướng của mình (cũng như sát thân dĩ thành nhân: giết thân mình để thành đạo nhân). Thời Khốn, Quân tử sụp vào tay tiểu nhân. Tên quẻ: Khốn là Nguy (nguy nan khốn khổ, nên kiên nhẫn). Thuộc tháng 5.

Về quẻ này, sách xưa có ghi chuyện Thôi Trữ là quan tướng quốc nước Tề thời Xuân Thu Trung Hoa cổ đại, có lần viếng tang Đường Công thấy nàng Đường Khương vợ ông ta có nhan sắc, mối xin anh nàng cho lấy làm vợ kế. Trước cuộc hôn nhân này, Thôi Trữ gieo được quẻ Trạch Thủy Khôn, biến hào 3 thành Trạch Phong Đại Quá. Thôi Trữ đem quẻ cho nhà Dịch lý Trần Tử xem, ông Trần nói: đây là tượng người chồng theo gió bay đi, vì quẻ Khôn Nội quái thủy khảm biến thành Tôn phong (gió) quẻ Đại Quá, có gió là có rơi rụng: điềm không hay. Vả lại hào 3 quẻ Khôn động, hào này nói: như người bị khôn vì đá... Vào nhà thì không thấy vợ, xấu. cả hai điềm đều xấu, nếu lấy sẽ bị hại cả hai. Song Thôi Trữ nghe quan Thái sư nói nịnh là tốt, nên cứ lấy nàng Đường Khương. Quả nhiên điều ấy thành sự thật. Sau đó vài năm Thôi Trữ mắc lừa quan đại phu Khánh Phong nhờ Khánh Phong dàn hòa việc nhà. Khánh Phong giết hai con của Thôi Trữ là Thôi Thành và Thôi Cương, thấy vậy nàng Đường Khương thắt cổ tự tử, thấy cảnh này, Thôi Trữ tự sát.

Khi dự báo gặp quẻ này, cho biết, hiện đang ở vào hoàn cảnh bị người khác gây khó khăn, dèm pha. Cần đến công lý thì không có, càng nói ra càng vạ miệng. Nếu biết ẩn nhẫn chịu đựng chờ thời thì mọi việc sẽ qua.

Quẻ này tượng trưng cho sự khốn cùng, sự khánh tận, sự bại hoại, nản chí, sự nghẹt thở, sự mất năng lượng, sự bất lực, sự thống khổ, sự cô đơn, sự buồn chán, mất thần khí, sự cưỡng bức, sự phiền muộn. Đây là quẻ tượng trưng khi bạn có một điều gì đó để nói nhưng không ai chịu tin bạn. Trong trường hợp này, không nên nản lòng. Nếu bạn là một yếu nhân thì hãy cố gắng giữ bình tĩnh. Sự thanh tịnh và nhẫn nại sẽ tạo căn bản và là động lực cho sự thành đạt sắp tới. Điều chắc chắn là người bị thất vọng không bao giờ có thể cầm vững tay lái, nhưng nếu bạn có thể đương đầu với đối phương và sẽ thấy một ngày nào đó nhờ vào sự kiên trì bạn sẽ được tưởng thưởng và gặt hái thành công. Hiện ảnh hưởng của bạn chưa tới, do đó các lời nói của bạn không có tác dụng lớn, nhưng rồi sẽ có người có quyền thế giúp đỡ bạn.

  • Xem thế vận: đang bế tắc, tiến thoái khó khăn, không nên làm gì, chờ thời cơ.
  • Xem hy vọng: khó thành, cần thay đổi mục tiêu và phương pháp thực hiện.
  • Xem tài lộc: khó khăn, nợ nần gia tăng.
  • Xem sự nghiệp: chưa gặp thời, phương pháp hành động chưa thích hợp.
  • Xem nhậm chức: không có.
  • Xem nghề nghiệp: nếu chuyển nghề thì bất lợi.
  • Xem tình yêu: chỉ là chuyện hão huyền.
  • Xem hôn nhân: khó thành, bị cự tuyệt.
  • Xem đợi người: không đến.
  • Xem đi xa: không xong.
  • Xem pháp lý: tốn kém có khi thua kiện.
  • Xem sự việc:chưa giải quyết được.
  • Xem bệnh tật: nguy hiểm, tăng dần.
  • Xem thi cử: khó đạt kết quả.
  • Xem mất của: khó tìm.
  • Xem người ra đi: đi chưa có mục đích.

* Hào 1:

Dự báo cho biết tình cảnh rất khó khăn, nguy khó đã đến mà không ai đến giúp, đến cứu.

Cũng cho biết sẽ có người đến bàn chuyện lâu dài. Công danh, sự nghiệp, tài lợi, hôn nhân có cơ hiển đạt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, có thể mất khoản tiền lớn.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương .

- Xem buôn bán và giao dịch: cần thận trọng, rất có thể hao tổn tiền bạc.

* Hào 2:

Dự báo cho biết đang phạm sai lầm gây hậu quả do chỉ ham muốn hưởng thụ. Mang cái có của mình để cầu thân, phúc lộc sẽ gặp điều không hay. Giữ điểu chính thì tốt.

Cũng cho biết: người chông mình đang nhiều và mạnh. Hãy tránh xa danh lợi, gác lại mọi việc thì an và đợi thời cơ.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: điều kiện thuận lợi đã qua, cần dừng nghỉ mọi việc nếu không bị tổn thất tiền của.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương .

- Xem buôn bán và giao dịch: cần thận trọng trong mọi hành động nếu không sẽ tổn thất.

* Hào 3:

Dự báo cho biết đang ở vào tình thế rất nguy hiểm, tiến thoái đều không được. Chỗ không đáng dựa thì lại dựa vào, chỗ đáng dựa thì không dựa, nên gặp xấu.

Cũng cho biết: có thời cơ thuận lợi, phúc lộc có cơ dồi dào. Nếu biết giúp người, giúp đòi thì thanh danh còn rạng rỡ.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, tiến thoái lưỡng nan.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương .

- Xem buôn bán và giao dịch: cần thận trọng trong mọi hành động nếu không sẽ tổn thất.

* Hào 4:

Dự báo cho biết hiện tại mình cách biệt với mọi người, có thể bị mọi người xa lánh mà mình bị sai lầm. Hãy cải thiện quan hệ với người chung quanh.

Cũng cho biết mọi việc xảy ra không như mong muốn, cầu mưa không được, ra đi bất lợi, kinh doanh thua lỗ, bệnh thêm nặng, kiện tụng, tìm người, hôn nhân bất thành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, nhưng bản thân chưa có mục tiêu hành động rõ ràng.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương .

- Xem buôn bán và giao dịch: chưa thuận lợi.

* Hào 5:

Dự báo cho biết hoàn cảnh rất xấu, bị hại, bị thua thiệt mà còn bị chèn ép. Nếu ẩn nhẫn, bình tĩnh, chí thành thì mọi việc sẽ qua.

Cũng cho biết: việc muốn thành cần có người trợ giúp. Tránh tự cao, tự đại, tôn trọng ý kiến người khác mới đạt mục tiêu.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

Chi tiết hơn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, đề phòng nguy cơn phá sản.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương .

- Xem buôn bán và giao dịch: không vội vàng, cần thận trọng thì lợi ích không tổn thất.

* Hào 6:

Dự báo cho biết hoàn cảnh hiện còn khó khăn, bị kéo lại không cho tiến. Nếu thận trọng hành động vẫn thoát ra được.

Cũng cho biết: cũng có lúc có thời cơ thuận lợi, cứ tiến hành công việc sẽ thành công. Nếu đi xa sẽ có nhiều kết quả tốt bất ngờ.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng, mọi việc cần quyết đoán mới có cơ kiếm tiền.

- Xem khai trương: có thể khai trương .

- Xem buôn bán và giao dịch: có thể xuất tiền hàng để thu lợi nhuận.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay