Quẻ : Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)

Trời với lửa là quẻ Đồng Nhân. Người quân tử lấy đấy mà phân biệt mọi sự vật ra từng loại từng giống. Tên quẻ: Đồng Nhân là Thân (tìm bạn đồng tâm đồng lực). Thuộc tháng 1.

Về quẻ này, sách xưa chép: Thạch Kính Đường (0892 - 0942) lúc còn là tướng có nhờ một nhà Dịch học là Mã Trọng Tích xem tương lai, Mã Trọng Tích gieo được quẻ: "Thiên Hỏa đồng nhân", liền nói: quẻ có càn là cương kiện, Ly là sáng chói, tượng trưng cho quân vương ở ngôi cai trị thiên hạ. Quả nhiên Kính Đường sau lên ngôi vua nhà Hậu Tấn (từ năm 936 - 942).

Khi dự báo quẻ này cho biết, đang ở nơi rộng lớn với mọi người thì mọi việc đều thông, tốt. Gặp nguy hiểm, gian khó cũng thu được lợi. Đối với bậc trí nhân nếu chính trực rất lợi. Người lãnh đạo, người minh trí biết phân biệt phải trái, biết khả năng từng người mà giao việc, mà nhờ vậy thì đạt ý nguyện.

Tượng trưng cho cộng đồng, xã hội, sự gắn bó, đồng tư tưởng, tình huynh đệ, sự thân ái, sự liên kết và tập hợp với người khác, tập trung dưới sự lãnh đạo của một người hướng dẫn, kết nhóm, gia đình, cần một lý tưởng. Đây là một quẻ nói về tình bằng hữu, về cách cư xử đối với những người chung quanh, cần phải có sự giúp đỡ tương trợ nhau, kết giao với những người tốt thì sau này bạn mới gặp nhiều thuận lợi trong cuộc sống. Sẽ được lợi lộc trong hợp tác với người khác. Thời điểm đang thuận lợi. Lợi tức tăng. Khách hàng phát triển. Bạn cảm thấy thích hợp với cộng đồng. Tin tưởng ở cơ chế của nó. Cảm thấy rất tự nhiên, chú ý đừng để những ích kỷ cá nhân chen vào bởi nó có thể vì vậy mà làm mất đoàn kết.

  • Xem thế vận: đang thuận lợi, vượng phát, mọi việc dễ thành.
  • Xem hy vọng: nhiều khả năng được nhiều người ủng hộ, đề bạt, thành tựu.
  • Xem tài lộc: dồi dào
  • Xem sự nghiệp: được thiên thời, địa lợi, nhân hòa nên thành.
  • Xem nhậm chức: có địa vị tốt.
  • Xem nghề nghiệp: có thể chuyển nghề.
  • Xem tình yêu: đang ưng ý nhau.
  • Xem hôn nhân: thành lương duyên
  • Xem đợi người: người đến, có tin lành tối.
  • Xem đi xa: vui vẻ.
  • Xem pháp lý: tuy mình có thế nhưng nên hòa giải.
  • Xem sự việc: nên giải quyết bằng ôn hòa sẽ tốt.
  • Xem bệnh tật: bệnh nhẹ, nên thường xuyên kiểm tra sức khỏe.
  • Xem thi cử: đạt kết quả tốt.
  • Xem mất của: khó tìm.
  • Xem người ra đi: đến thăm người thân, hoặc cùng xuất ngoại với bạn bè.

* Hào 1:

Dự báo cho biết vào tình trạng rất tốt, mưu vọng việc gì cũng được, nhất là việc tình duyên sẽ gặp được người đúng mơ ước và sẽ đến hôn nhân.

Báo hiệu tương lai tốt đẹp.

Công danh, sự nghiệp, kinh doanh ngẫu nhiên gặp may, có cơ hội tiến thân.

Mọi việc tốt ứng vào tháng 3, tháng 5.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: đang vượng phát và nâng cao.

- Xem khai trương: kinh doanh lưu động (như giao hàng) sẽ thu lợi nhuận cao.

- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch kinh doanh với bên ngoài thu lợi nhuận lớn.

* Hào 2:

Dự báo cho biết đang ở trong tình trạng không ổn, không lành. Việc đang làm ví như thuyền độc mộc vượt biển! Thật mong manh, nguy hiểm.

Khi dự báo gặp tình trạng này phải hết sức thận trọng. Nếu đã gặp khó khăn hiểm nguy thì phải dồn hết tinh lực tinh thần mới mong thoát được. Nếu qua được, sự nghiệp về sau rất vững vàng.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: cũng có thể thu được tiền của, nhưng quan hệ cần có thái độ công bằng.

- Xem khai trương: chưa được

- Xem buôn bán và giao dịch: cần tìm bạn hợp tác làm ăn, đơn thương độc mã không thành.

* Hào 3:

Dự báo cho biết mọi việc ngưng trệ, bế tắc nay đã thông, có kết quả tốt do vững tin vào tương lai. Sẽ gặp bạn cũ đã xa cách. Có tin mừng và thành tựu vào tháng Giêng, tháng Hai.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: tài vận hiện nay không tốt, làm việc thiếu thận trọng và quá tự tin sẽ chuốc lấy thất bại lớn.

- Xem khai trương: thời cơ chưa đến, không nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán gặp khó khăn. Hiện nay đang hành động xa rời thực tế.

* Hào 4:

Dự báo cho biết đang ở vào tình thế thuận lợi, đã (và nên) hòa nhập cùng mọi người trong công việc, khi khó khăn cùng đồng lòng, khi thắng lợi cùng hưởng và biết nhường nhịn thì việc lớn của mình chắc thành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: đang bình thường, không nên thu những khoản tiền bất chính sẽ đến vì sẽ không bình an.

- Xem khai trương: chưa được vì bản thân chưa đủ thực lực.

- Xem buôn bán và giao dịch: nên tích hàng hóa sau một thời gian bán ra lợi nhuận sẽ lớn.

* Hào 5:

Dự báo cho biết công việc hòa đồng lúc đầu bị ngăn trở, khó khăn, khó thực hiện được, nên cần phải ngoại giao, kêu gọi sự ủng hộ sẽ thắng lợi. Tuy vậy cũng có đụng độ đối đầu, mình chỉ thắng khi tiến hành công tác ngoại giao thì kết quả cuối cùng mới mỹ mãn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: đang bình thường và sau đó có xu thế phát triển

- Xem khai trương: chưa được thuận lợi, chờ thời.

- Xem buôn bán và giao dịch: tạm thời ngưng các cuộc giao dịch, buôn bán bình thường.

* Hào 6:

Dự báo cho biết chưa thể thể hiện được ý nguyện và tấm lòng mình được, mặc dù mình có tấm lòng. Không nên day dứt mình vì sự là như vậy, vào đầu năm, có thể toại ý.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: chưa tốt, tránh các cuộc xung đột, càng tránh càng tốt.

- Xem khai trương: khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán thu lợi nhuận bình thường, giao dịch được.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay