Gió đi trên trời là quẻ Tiểu Súc. Người quân tử lấy đấy mà hãy cứ làm đẹp văn đức (để chờ thời mới hành động). Chữ Súc có hai nghĩa: một nghĩa, Súc là nuôi nhau, tức là Súc tụ; một nghĩa khác, Súc là ngăn đón, là súc chỉ. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên Quẻ: Tiểu Súc là Tắc (sự bế tắc nhỏ, chờ sắp giải quyết). Thuộc tháng 11.
Khi dự báo, gặp mô hình quẻ Tiểu súc: cho biết, sức lực và khả năng bản thân chưa đạt tới để thực hiện điều mong muốn, nên trau dồi kiến thức, đừng manh động. Không nên hành động có tính chất lãnh đạo người vì chưa đủ uy tín.
Quẻ này tượng trưng cho sức ngăn cản còn nhỏ, khả năng cung cấp lương thực của kẻ yếu, sự tích trữ tối thiểu (không nhiều), sự ngưng trệ, sự hòa hoãn trong hành động, có cái gì kìm hãm, cái gì nắm giữ những việc lớn. Những việc nhỏ lâu dần tích tụ thành việc lớn. Nhỏ ngăn được lớn. Trong thì có vẻ mạnh nhưng bên ngoài thì nhún nhường, sự tác động chưa thấy rõ ràng lắm, cho nên mới nói: “có mây dầy đặc nhưng không mưa”.
Mây đen dày kịt mà mưa không nổi. Thời điểm để làm việc lớn chưa tới. Cần phải tích trữ: tu dưỡng đạo đức rèn luyện khả năng chờ thời cơ đến mới có thể hành động được.
- Xem thế vận: có vẻ thuận lợi, song có gặp trắc trở. Nên suy nghĩ thấu đáo trước khi hành động.
- Xem hy vọng: có người ngăn trở việc của mình nên chưa thành.
- Xem tài lộc: chưa có và có thì chưa giải quyết được.
- Xem sự nghiệp: còn đang hình thành, chưa phải lúc thành.
- Xem nhậm chức: chưa như ý, chờ đợi một thời gian.
- Xem nghề nghiệp: nên suy nghĩ lại khi chuyển nghề.
- Xem tình yêu: quan hệ đôi bên chưa tiến triển.
- Xem hôn nhân: đang bị ngăn trở.
- Xem đợi người: không đến.
- Xem đi xa: dự định đang bị đảo lộn.
- Xem pháp lý: đang bị kéo dài, cuối cùng cũng xong.
- Xem sự việc: được mở rộng, nhưng chưa giải quyết được.
- Xem bệnh tật: không nghiêm trọng, nhưng có kéo dài.
- Xem thi cử: chưa đạt như ý.
- Xem mất của: chưa tìm được.
- Xem người ra đi: hiện họ chưa quay về.
* Hào 1:
Dự báo cho biết mọi việc đã an bài, không làm lại được. Nên đoạn tuyệt với quá khứ mới phát triển được.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có thể kiếm được tiền nhưng đề phòng tiền đến tay đã mất.
- Xem khai trương: khai trương lúc này không nên.
- Xem buôn bán và giao dịch: không nên mở rộng quy mô làm ăn, tránh thua lỗ.
* Hào 2:
Dự báo cho biết đã có mọi điều kiện, chỉ cần gắng sức phấn đấu sẽ thành công.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có thể kiếm được tiền nhưng quá nóng vội sẽ thất bại.
- Xem khai trương: khai trương lúc này không nên.
- Xem buôn bán và giao dịch: chưa thành, cần tham khảo ý kiến mọi người.
* Hào 3:
Dự báo cho biết hiện đang trong tình trạng khó khăn gian nguy do có người hại. cần nhẫn nại, chờ đợi. Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: không tốt, tránh xảy ra mâu thuẫn.
- Xem khai trương: khai trương lúc này không nên.
- Xem buôn bán và giao dịch: đưa hàng hóa ra thị trường tiêu thụ tốt.
* Hào 4:
Dự báo cho biết đang ở vào trạng thái thời vận đang tốt. sắp có tin vui đến có thể về công danh sự nghiệp, hoặc về gia đạo tình duyên. Song muốn có sự vui lâu bền, nên giữ đức. Nếu có việc gì trọng đại, nên tiến hành vào mùa xuân.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: tốt hay xấu tùy thuộc vào cách ứng xử của bản thân.
- Xem khai trương: khai trương lúc này thích hợp..
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch thành công, hai bên thành ý.
* Hào 5:
Dự báo cho biết đang ở vào tình huống bận rộn nhưng lại bị nhiều người quấy nhiễu, tuy có bạn gái (có thể là vợ) giúp sức song mọi mưu cầu vẫn chưa thành đạt. Cần kiên nhẫn và chí bền, xa lánh người xấu.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: khai trương lúc này đại cát, lại có người giúp..
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch thành công, thu được lợi nhuận.
* Hào 6:
Dự báo cho biết đã có thời cơ tốt, muốn thực hiện (hay thương lượng) một việc gì đó có thể thành công.
Thích hợp cho việc thực hiện công việc là vào mùa Thu, địa điểm gần sông hồ.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có tài vận khá nhưng cách hành xử của bản thân có thể ảnh hưởng tới tài vận xấu đi.
- Xem khai trương: khai trương lúc này chưa thích hợp..
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch có thể thành công, nhưng phải biết điểm dừng đúng lúc trong mọi chuyện.
Quẻ : Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Gió đi trên trời là quẻ Tiểu Súc. Người quân tử lấy đấy mà hãy cứ làm đẹp văn đức (để chờ thời mới hành động). Chữ Súc có hai nghĩa: một nghĩa, Súc là nuôi nhau, tức là Súc tụ; một nghĩa khác, Súc là ngăn đón, là súc chỉ. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên Quẻ: Tiểu Súc là Tắc (sự bế tắc nhỏ, chờ sắp giải quyết). Thuộc tháng 11.
Khi dự báo, gặp mô hình quẻ Tiểu súc: cho biết, sức lực và khả năng bản thân chưa đạt tới để thực hiện điều mong muốn, nên trau dồi kiến thức, đừng manh động. Không nên hành động có tính chất lãnh đạo người vì chưa đủ uy tín.
Quẻ này tượng trưng cho sức ngăn cản còn nhỏ, khả năng cung cấp lương thực của kẻ yếu, sự tích trữ tối thiểu (không nhiều), sự ngưng trệ, sự hòa hoãn trong hành động, có cái gì kìm hãm, cái gì nắm giữ những việc lớn. Những việc nhỏ lâu dần tích tụ thành việc lớn. Nhỏ ngăn được lớn. Trong thì có vẻ mạnh nhưng bên ngoài thì nhún nhường, sự tác động chưa thấy rõ ràng lắm, cho nên mới nói: “có mây dầy đặc nhưng không mưa”. Mây đen dày kịt mà mưa không nổi. Thời điểm để làm việc lớn chưa tới. Cần phải tích trữ: tu dưỡng đạo đức rèn luyện khả năng chờ thời cơ đến mới có thể hành động được.
* Hào 1:
Dự báo cho biết mọi việc đã an bài, không làm lại được. Nên đoạn tuyệt với quá khứ mới phát triển được.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có thể kiếm được tiền nhưng đề phòng tiền đến tay đã mất.
- Xem khai trương: khai trương lúc này không nên.
- Xem buôn bán và giao dịch: không nên mở rộng quy mô làm ăn, tránh thua lỗ.
* Hào 2:
Dự báo cho biết đã có mọi điều kiện, chỉ cần gắng sức phấn đấu sẽ thành công.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có thể kiếm được tiền nhưng quá nóng vội sẽ thất bại.
- Xem khai trương: khai trương lúc này không nên.
- Xem buôn bán và giao dịch: chưa thành, cần tham khảo ý kiến mọi người.
* Hào 3:
Dự báo cho biết hiện đang trong tình trạng khó khăn gian nguy do có người hại. cần nhẫn nại, chờ đợi. Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: không tốt, tránh xảy ra mâu thuẫn.
- Xem khai trương: khai trương lúc này không nên.
- Xem buôn bán và giao dịch: đưa hàng hóa ra thị trường tiêu thụ tốt.
* Hào 4:
Dự báo cho biết đang ở vào trạng thái thời vận đang tốt. sắp có tin vui đến có thể về công danh sự nghiệp, hoặc về gia đạo tình duyên. Song muốn có sự vui lâu bền, nên giữ đức. Nếu có việc gì trọng đại, nên tiến hành vào mùa xuân.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: tốt hay xấu tùy thuộc vào cách ứng xử của bản thân.
- Xem khai trương: khai trương lúc này thích hợp..
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch thành công, hai bên thành ý.
* Hào 5:
Dự báo cho biết đang ở vào tình huống bận rộn nhưng lại bị nhiều người quấy nhiễu, tuy có bạn gái (có thể là vợ) giúp sức song mọi mưu cầu vẫn chưa thành đạt. Cần kiên nhẫn và chí bền, xa lánh người xấu.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: khai trương lúc này đại cát, lại có người giúp..
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch thành công, thu được lợi nhuận.
* Hào 6:
Dự báo cho biết đã có thời cơ tốt, muốn thực hiện (hay thương lượng) một việc gì đó có thể thành công.
Thích hợp cho việc thực hiện công việc là vào mùa Thu, địa điểm gần sông hồ.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có tài vận khá nhưng cách hành xử của bản thân có thể ảnh hưởng tới tài vận xấu đi.
- Xem khai trương: khai trương lúc này chưa thích hợp..
- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch có thể thành công, nhưng phải biết điểm dừng đúng lúc trong mọi chuyện.
1. Quẻ Thuần Càn (乾 qián)
2. Quẻ Thuần Khôn (坤 kūn)
3. Quẻ Thủy Lôi Truân (屯 chún)
4. Quẻ Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
5. Quẻ Thủy Thiên Nhu (需 xū)
6. Quẻ Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
7. Quẻ Địa Thủy Sư (師 shī)
8. Quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
10. Quẻ Thiên Trạch Lý (履 lủ)
11. Quẻ Địa Thiên Thái (泰 tãi)
12. Quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
13. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
14. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
15. Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
16. Quẻ Lôi Địa Dự (豫 yu4)
17. Quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
18. Quẻ Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
19. Quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
20. Quẻ Phong Địa Quan (觀 guan1)
21. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
22. Quẻ Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
23. Quẻ Sơn Địa Bác (剝 bo1)
24. Quẻ Địa Lôi Phục (復 fu4)
25. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
26. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
27. Quẻ Sơn Lôi Di (頤 yi2)
28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
29. Quẻ Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
30. Quẻ Bát Thuần Ly (離 li2)
31. Quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
32. Quẻ Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
33. Quẻ Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
35. Quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
36. Quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
37. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
38. Quẻ Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
39. Quẻ Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
40. Quẻ Lôi Thủy Giải (解 xie4)
41. Quẻ Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
42. Quẻ Phong Lôi Ích (益 yi4)
43. Quẻ Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
44. Quẻ Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
45. Quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
46. Quẻ Địa Phong Thăng (升 sheng1)
47. Quẻ Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
48. Quẻ Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
49. Quẻ Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
50. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
51. Quẻ Thuần Chấn (震 zhen4)
52. Quẻ Thuần Cấn (艮 gen4)
53. Quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
54. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
55. Quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
56. Quẻ Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
57. Quẻ Thuần Tốn (巽 xun4)
58. Quẻ Thuần Đoài (兌 dui4)
59. Quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
60. Quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
63. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
64. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)