Quẻ : Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)

Trời đất chẳng giao thông là quẻ Bĩ (Bế tắc). Người quân tử lấy đấy mà dè dặt cái đức của mình để tránh nạn, chẳng nên lấy lộc làm vinh. Bĩ nghĩa là lấp, cũng có nghĩa là cùng. Thông với lấp tương đối, mà thông với cùng cũng tương đối. Hễ sau lúc đã Thái thông rồi, tất nhiên lấp với cùng tới. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Bĩ là tắc (Bế tắc, mắc kẹt). Thuộc tháng 7.

Khi dự báo gặp quẻ này, cho biết đang ở vào tình trạng cái lớn đã đi, cái nhỏ đã đến, mọi hành động không hợp với đạo người, người tốt bên mình thì ít, người xấu với mình nhiều. Do vậy, đang tiến hành việc gì đó nên dừng lại. Không màng đến danh lợi dù nhỏ, nên tránh và ẩn đi sẽ tốt hơn.

Quẻ này tượng trưng cho sự bế tắc, thoái hóa, bất động, suy thoái, tan rã, kết thúc một liên minh hay một sự tiến bộ., chấm dứt một thỏa hiệp riêng tư, sự đình công. Người quân tử ra đi, kẻ tiểu nhân đến. Như chỉ dẫn của các hào trong quẻ. Nội tình mất đoàn kết, không còn thông cảm nhau như trong lúc đầu, mọi người dèm pha, chê bai nhau, mạnh ai nấy làm theo ý riêng của mình, bóng tối đang phát triển, người quân tử và ánh sáng lùi dần, báo hiệu một sự tan rã hoàn toàn. Mặc dầu vẫn trung thành với các nguyên tắc xử sự, họ thực sự không hoạt động được vì điều kiện không cho phép.

Trong cuộc sống của chúng ta làm sao tránh khỏi những giây phút tuyệt vọng, xui xẻo, có lúc như là đã vào ngỏ bí vậy. Hơn lúc nào hết bạn cần nhẫn nhục chịu đựng để củng cố sức lực tài năng và đoàn kết lại với nhau, đừng vọng động sẽ gặp nguy hiểm.

  • Xem thế vận: mọi việc không thuận lợi, nghịch cảnh, nếu nỗ lực phấn đấu sẽ vượt qua.
  • Xem hy vọng: khó thành vì viển vông.
  • Xem tài lộc: không có.
  • Xem sự nghiệp: khó thành vì sai phương pháp và không gặp thời.
  • Xem nhậm chức: hiện chưa có.
  • Xem nghề nghiệp: không chuyển nghề thì có lợi.
  • Xem tình yêu: sắp chia tay.
  • Xem hôn nhân: khó thành lương duyên.
  • Xem đợi người: họ không đến
  • Xem đi xa: không nên, vô ích.
  • Xem pháp lý: thua kiện.
  • Xem sự việc: khó bề dự liệu
  • Xem bệnh tật: khá nguy kịch.
  • Xem thi cử: không đạt.
  • Xem mất của: bị bán rẻ cho người khác.
  • Xem người ra đi: có đi mà không về.

* Hào 1:

Dự báo cho biết lúc này cần hết sức sáng suốt, tỉnh táo, nhẫn nại, không ham màng cái gì cả. Khi hành động dần dần từng bước, cẩn thận, sẽ tìm ra manh mối (hay phương pháp) ngày cần cầu tiến, tự tìm đường tốt để đi sẽ thành công.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện nay không tốt, nhưng thận trọng trong mọi việc sẽ không có tổn thất.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được vì chưa có thời cơ.

- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành công, nên phòng thủ chờ thời cơ, thận trọng trong quan hệ và dùng người.

* Hào 2:

Dự báo cho biết đang ở vào tình trạng họa phúc không lường trước được, phúc họa là do chính mình. Nếu tự mình thấy được cái đúng, cái sai của bản thân mà phấn đấu rèn luyện thì tương lai còn có thể tốt đẹp.

Không thể dựa vào và trông chờ vào người khác được. Nếu có bệnh e khó qua, cần thận trọng.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện nay không tốt, không nên có kế hoạch cũng như tiến hành công việc gì cả.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được và chờ thời cơ .

- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành công, không nên tiến hành buôn bán.

* Hào 3:

Dự báo cho biết đang ở vào tình thế bình thường. Không nên hoang mang nữa. Lúc này dừng chân bình tâm mà an cư lạc nghiệp, thôi không phiêu lưu mạo hiểm nữa.

Nếu phấn đấu công danh thì tốt, còn mong khỏi bệnh thì chưa được.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện nay không kiếm được tiền, thận trọng khi kết giao với người khác.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được và tạm đình lại. Việc khai trương còn đang có người khác cản trở

- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch không thành công, gặp nhiều trở ngại.

* Hào 4:

Dự báo cho biết đến lúc từ bỏ danh lợi, và bon chen, từ nay và lúc này hãy an tâm lo gây dựng công đức cho con cháu.

Đối với người còn trẻ, nên nhẫn nại đợi thời cơ, không nóng vội, nông nổi, nếu không sẽ rước lấy thất bại.

Nếu có bệnh, báo bệnh trọng.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện nay có tài lộc và kiếm tiền được, nhưng làm việc phải hết sức thận trọng.

- Xem khai trương: có thể khai trương được. Việc khai trương cần chuẩn bị chu đáo nếu không có sự cố.

- Xem buôn bán và giao dịch: việc buôn bán đang có chuyển biến tốt.

* Hào 5:

Dự báo cho biết đang lâm vào tình trạng công danh, sự nghiệp có triển vọng, cho thông tin bệnh đã lui. Song phải tỉnh táo tu tâm dưỡng tính, đi vào theo đường chính, khiêm nhường thì mới tránh mọi sự cố đang rình rập.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện nay khá vượng,

- Xem khai trương: khai trương đại cát, đi đúng hướng sẽ phát triển rực rỡ.

- Xem buôn bán và giao dịch: có thể thay đổi đối tác và bạn làm ăn, đang thuận lợi.

* Hào 6:

Dự báo cho biết đang ở vào tình trạng bình thường, tiền vận lao đao, hậu vận an bình. Nên an phận giữ đạo làm người, không nên phí sức vào các việc quá sức mình và mờ ám. Bỏ xa danh lợi, nên làm những việc bình thường chắc chắn sẽ thành công.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: có tình hình thuận lợi cho tài vượng.

- Xem khai trương: khai trương đại cát. Có người giúp đỡ

- Xem buôn bán và giao dịch: mua vào bán ra thuận lợi, mùa Thu và mùa Đông làm ăn khá hơn nhiều.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay