Quẻ : Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)

Dưới núi có lửa là quẻ Bỉ (trang sức đẹp thêm). Người quân tử lấy đấy mà làm sáng tỏ việc chính trị thường thường không dám xử đoán việc hình ngục. Bí có nghĩa là văn sức. Người nhóm họp tất phải trật tự uy nghi, vật nhóm họp tất phải có thứ tự hàng liệt. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Bí là sức (trang sức, làm cảnh đẹp thêm). Thuộc tháng 11.

Về quẻ này, sách xưa ghi Khổng Tử có lần tự xem cho mình được quẻ Sơn Hỏa Bí, ngài buồn. Học trò không hiểu, ngài nói: Bí là Núi (sơn) có lửa (Hỏa) để làm đẹp lên. Đạo của ta đã đẹp, cần gì phải "tô vẽ" thêm cho đẹp, bằng thừa, phải chăng đạo ta không ai hiểu, không ai dùng? Quả thực đạo Nho của ngài rất đẹp, nhưng suốt đời long đong, vì không một nước nào đời Xuân Thu dùng ông và đạo của ông.

Khi dự báo gặp quẻ này, cho biết: sự việc sẽ có hanh thông, thuận lợi, nhưng sự thuận lợi đó không lâu và nhiều. Do vậy, muốn có sự thuận lợi đòi hỏi bản thân phải thể hiện khả năng thực lực, chứ không phải bàn những biện pháp ngoại giao, làm đẹp lòng người khác.

Quẻ này tượng trưng cho sắc đẹp, dáng vẻ bên ngoài, sự xinh xắn, trang sức, hình thức, nghệ thuật, thời trang hội họa, sự thông minh thâm nhập trong dáng vẻ. Sắc đẹp của bạn tạo sự thành công. Bạn đang có lợi thế trong việc thực hiện các việc nhỏ. Điều chính là nên tránh các thay đổi lớn. Bạn đang có dấu hiệu sắp giàu có, hãy nắm bắt lấy cơ hội vì những cơ hội tốt đến với bạn chỉ thoáng qua, bạn đang gặp vận may.

  • Xem thế vận: hiện trong tình trạng có khó khăn, không toại ý. Muốn thoát ra được phải hành động đúng theo thân phận hiện tại để vượt qua, sau đó qua được thi tiến lên.
  • Xem hy vọng: có hy vọng, nhưng còn xa, hiện không nên hy vọng nhiều.
  • Xem tài lộc: có, nhưng chưa đến ngay.
  • Xem sự nghiệp: ban đầu có, đề phòng sự sa sút về sau và lúc hữu danh vô thực.
  • Xem nhậm chức: chưa hoàn toàn như ý.
  • Xem nghề nghiệp: giữ nguyên việc cũ, nghề cũ thì tốt.
  • Xem tình yêu: đôi bên không ưa nhau.
  • Xem hôn nhân: khó hợp, không nên tin người ngoài.
  • Xem đợi người: họ sắp tới.
  • Xem đi xa: có tốn kém nhưng đạt mục đích.
  • Xem pháp lý: nên hòa giải thì tốt, nếu cố tranh chấp sẽ thất bại.
  • Xem sự việc: khó xong vì chưa đồng lòng.
  • Xem bệnh tật: bệnh nhẹ, nhưng đề phòng trầm trọng.
  • Xem thi cử: đạt đạt mức bình thường.
  • Xem mất của: của khó tìm.
  • Xem người ra đi: đi không mục đích, sau lại trở về.

* Hào 1:

Dự báo cho biết chỉ nên hoàn thiện trong địa vị hiện tại của bản thân, chó lộ ý vươn cao, sống ẩn mình và nhẫn nhục thì sẽ phát triển. Có điều kiện thuận lợi trên đường đời.

Nếu cầu khỏi bệnh thì không an. cần tu nhân tích đức thì họa mối giảm.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: có khả năng kiếm tiền vì bản thân nghiêm túc và đúng mực.

- Xem khai trương: khai trương trong lĩnh vực ăn uống thì được, còn các lĩnh vực khác như buôn bán...thì chưa nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: có trục trặc trong buôn bán và giao dịch, có lợi nhỏ.

* Hào 2:

Dự báo cho biết phong thái bên ngoài phải phù hợp với bản chất của nội tâm mới gây sự cảm thông, tín nhiệm với người khác, nếu chỉ làm hài lòng người thì cuối cùng sẽ bất lợi. Ngoài ra nên ẩn nhẫn, chờ thời, nôn nóng sẽ hỏng việc và nguy hiểm tới mình.

Hành vi và lời nói phải thận trọng.

Kỵ đi xa và tiến hành mọi việc.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện tại bình thường, nên tìm đến người khác để có sự trợ giúp thì tài vận mối nâng cao.

- Xem khai trương: khai trương được lúc.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán và giao dịch se thành công khi có liên kết với nhiều người khác.

* Hào 3:

Dự báo cho biết đừng để sự ham thích ảnh hưởng đến công việc và sự nghiệp của bản thân. Hãy giảm đi sự say mê, tin tưởng quá mức cái đang tiếp cận thì không mắc sai lầm. Không mơ mộng hão huyền, chạy theo những việc nằm ngoài khả năng của bản thân. Chỉ có thể tự luyện nâng cao tài trí thì sau việc thực mối thành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: chỉ có cơ hội kiếm tiền bằng chính thực lực của bản thân. Mọi việc khác bình thường.

- Xem khai trương: khai trương được thời.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán và giao dịch se thành công, sản phẩm của mình có thương hiệu.

* Hào 4:

Dự báo cho biết cứ theo đường đúng đắn mà đi, mà làm, không nên quan tâm tới những điều khác ngoài nơi mình mặc dù có gây ấn tượng mạnh.

Mọi việc đều nên. Có sự thay đổi ở đầu năm hay tháng Giêng ở năm Thìn hay tháng Ba. Nếu bàn tay hồng hào báo có phú quý. Đã gặp thuận lợi chấn hưng được sự nghiệp.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng, thu được tiền của.

- Xem khai trương: khai trương đại cát.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán và giao dịch sẽ thành công.

* Hào 5:

Dự báo cho biết nếu biết trọng cái gốc, cái bản chất tốt đẹp của bản thân, biết thể hiện mình đúng mức thì mọi việc đều tốt.

Cũng cho biết đang ở tình trạng rất xấu, phải xa lánh người không tốt hẹp hòi, bình tĩnh, giữ thân tâm trong sạch mới qua vận xấu. Hết sức cẩn trọng.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng.

- Xem khai trương: khai trương được thời.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán và giao dịch thuận lợi.

* Hào 6:

Dự báo cho biết cần thể hiện sống chân thật, chất phát của bản thân thì không mắc sai lầm, Hãy chân thật mới được việc.

Cũng cho biết khó khăn đã qua, cứ tiến hành sự việc đã định. Song vẫn lấy phương châm an phận thủ thường, tu tâm dưỡng tính thì giữ được cái mình đã có.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện đang khá vượng.

- Xem khai trương: khai trương được thời.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán và giao dịch sẽ thành công, sản phẩm của mình có thương hiệu.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay