Quẻ : Địa Trạch Lâm (臨 lin2)

Trên đầm có đất là quẻ Lâm. Người quân tử lấy đấy mà dạy dân biết suy nghĩ cùng tận, bao dung và bảo vệ dân không giới hạn. Lâm nghĩa là lớn. Hễ người ta ở vào thì Lâm, chớ nên kiêu xa, phóng tứ, phải lo vun đắp chính đạo cho thiệt bền vững. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Lâm là Đại (lớn tức người trên đến với người dưới). Thuộc tháng 12.

Về quẻ này, sách xưa ghi: Thời Trung Hoa Dân Quốc, năm 1925, các phái quân phiệt đánh nhau hỗn loạn. Một lần, nhà Dịch học hiện đại Thượng Bỉnh Hòa (1870-1950) gieo được quẻ Địa Trạch Lâm, biến thành quẻ Thủy Phong Tỉnh. Lời đoán quẻ Lâm nói: "đến tháng 8 có tin hung xấu". Đúng như dự báo, 25 - 8 - 1925 chiến tranh xảy ra suốt một vùng Giang Tô, Chiết Giang, đến tháng Chạp, chiến tranh tạm dừng.

Khi dự báo gặp quẻ này cho thấy: đường lối vạch ra đúng đắn, đã tối lúc có điều kiện thuận lợi để thực hiện kế hoạch đề ra. Song đến tháng 8 (hoặc sau 8 tháng nữa) sẽ có điều bất lợi nếu như bản thân không giữ điều chính đáng.

Quẻ này tượng trưng cho sự lớn mạnh đang đến gần, mục đích cao cả, sự trông nom nghiêm ngặt, biết trước, thành công lớn, đi bước trước, tăng cường sự hiểu biết hay lợi lộc, tiến bước trưởng thành, bố thí, lèo lái, tạo thành sức mạnh, kéo dài 8 tháng…rồi khưng lại, tái tục rồi suy thoái. Phải cần lưu ý ngăn ngừa: thành công nhưng phải ngăn ngừa tính toán.

Đang trải qua thời kỳ thuận lợi. Sẽ có thăng tiến. Được đảm nhận các trọng trách mới. Nên nghĩ đến tương lai. Dĩ nhiên bạn đang nám trong tay một số quyền hành nhưng chớ nên lạm dụng. Đến một lúc nào đó sẽ bị mai một đi. Điều này không có nghĩa là sau này vào mùa Đông chẳng hạn, bạn không thể trồi lên mặt nước được. Trong những ngày trăng tròn trong tháng (14 đến 16 âm lịch) không nên ký hợp đồng, phải ra khỏi ngày trăng tròn thì công việc làm ăn sẽ thực hiện một cách thuận lợi dễ dàng.

  • Xem thế vận: đang vận tốt. Chủ quan hỏng việc.
  • Xem hy vọng: sắp tối lúc thực hiện, hãy nỗ lực tới cùng.
  • Xem tài lộc: gần được như ý.
  • Xem sự nghiệp: thành công, càng về cuối càng phát triển.
  • Xem nhậm chức: sẽ như ý sau một thời gian.
  • Xem nghề nghiệp: hiện chưa phải lúc, phải chờ ít lâu.
  • Xem tình yêu: có khả năng tiến triển tốt đẹp, nếu thành tâm.
  • Xem hôn nhân: thành lương duyên sau một thời gian dài.
  • Xem đợi người: họ đến muộn.
  • Xem đi xa: vui vẻ, tới đích.
  • Xem pháp lý: được kiện.
  • Xem sự việc: sau một thời gian mới giải quyết xong, không nóng vội.
  • Xem bệnh tật: kéo dài, nhưng sẽ đỡ dần.
  • Xem thi cử: phải nỗ lực lớn mới có kết quả.
  • Xem mất của: khó tìm.
  • Xem người ra đi: có đi có về bình thường.

* Hào 1:

Dự báo cho biết đang ở vào hoàn cảnh thuận lợi, tốt đẹp, tài lộc đủ, bạn bè đông.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: tài vận khá vượng. Nhiều đại lợi, cát lợi, bản thân vượng thế chân chính.

- Xem khai trương: khai trương đại cát, kinh doanh tốt đẹp, lợi nhuận nhiều.

- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận trong lưu thông hàng hóa.

* Hào 2:

Dự báo cho biết nên thu vén cái gì mình đã có và phòng bị trước. Không nên vọng động việc gì.

Hiện đang có cơ gặp hoạn nạn, cần im lặng, án binh bất động.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: nỗ lực cố gắng tài vận sẽ vượng phát.

- Xem khai trương: khai trương đại cát, có quý nhân phù trợ, kinh doanh phát triển rực rỡ.

- Xem buôn bán và giao dịch: thành công, mở rộng quy mô làm ăn đạt hiệu quả.

* Hào 3:

Dự báo cho biết lúc ban đầu rất khó khăn nhưng cuối cùng tốt đẹp, thuận lợi. Do vậy, đòi hỏi phải hết sức bình tâm vững chí thì công việc cuối cùng sẽ thành công.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, sẽ tổn thất tiền của nếu nóng vội.

- Xem khai trương: không nên khai trương , cần đợi một thời gian nữa.

- Xem buôn bán và giao dịch: kinh doanh buôn bán không thuận lợi.

* Hào 4:

Dự báo cho biết mọi việc thành công do hưởng âm đức, phúc lớn và tư cách đạo đức tốt của bản thân. Nếu duy trì phẩm chất này thì tương lai phát triển tốt đẹp.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: đại cát, có thể tài vận tăng phát do kết giao bạn bè và được giúp đỡ.

- Xem khai trương: khai trương đại cát, được sự giúp đỡ của nhiều người

- Xem buôn bán và giao dịch: thời cơ kinh doanh và buôn bán tốt, hợp tác tốt đẹp với nhiều người và lợi ích thu về cao.

* Hào 5:

Dự báo cho biết hiện tại không cần quan tâm đến miệng tiếng, dư luận xấu về mình. Nên an phận thủ thường.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng, tiền của dồi dào .

- Xem khai trương: khai trương đại cát, làm ăn hưng vượng.

- Xem buôn bán và giao dịch: thời cơ kinh doanh và buôn bán tốt, hợp tác tốt đẹp với nhiều người và lợi ích thu về cao. Nếu biết dùng người, lợi nhuận còn cao hơn nhiều.

* Hào 6:

Dự báo cho biết tình trạng hiện nay không thuận lợi. Mọi việc không gặp thời, gặp lúc, nên an phận thủ thường, dù khó khăn thế nào cũng không nên buồn lo. Nên đề phòng bất trắc vào tháng 10 và năm Hợi.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không được tốt, phòng tổn thất tiền của.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương, cần chờ một thời gian nữa mới quyết định.

- Xem buôn bán và giao dịch: thời cơ kinh doanh và buôn bán chưa có, lợi nhuận thu được thấp.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay