Nước ở trên lửa là quẻ Ký Tế (đã thành rồi). Người quân tử lấy đấy mà nghĩ lo để phòng sẵn trước đó. (Lửa đun sôi nước, nước đào ra làm tắt lửa). Tế nghĩa là làm nên, cũng có nghĩa vượt qua được. Tên quẻ: Ký Tế là dĩ thành (đã thành rồi, danh lợi đủ cả, chỉ phòng khi thịnh hóa suy). Thuộc tháng 1 (Giêng).
Khi dự báo gặp quẻ này cho biết: công việc phải hoàn thành đến cùng mới đạt kết quả mong muốn. Cần đề phòng lúc đầu thuận lợi, nhưng kết cục lại nhiều rắc rối.
Công việc hoàn thành: bạn sẽ thành công trong các việc nhỏ. Sự kiên tâm là có lợi. Mọi cái đều thay đổi như Kinh Dịch đã dạy. Cần suy nghĩ thêm cách diễn biến của tình hình. Không phải vì sự quân bình đạt được trong phút chốc khiến cho tình hình không còn thay đổi nữa. Sự suy thoái sẽ không xa khi người ta lơi là đi các nỗ lực, rơi vào sự dễ dãi, sự vô tư lự. Thông thường khi đã hành động, người ta chỉ biết hưởng thụ, không chuẩn bị đối phó những biến cố có thể xảy ra về sau.
- Xem thế vận: mọi việc thuận lợi. Nếu sau đó có xu hướng sa sút thì nên dừng lại.
- Xem hy vọng: nếu ước vọng nhỏ sẽ thành hiện thực.
- Xem tài lộc: tạm đủ.
- Xem sự nghiệp: hiện tại tốt, sau đó có thể suy vi.
- Xem nhậm chức: khó xong.
- Xem nghề nghiệp: nếu chuyển nghề, lúc đầu bình thường sau đó tốt.
- Xem tình yêu: sau một thời gian gắn bó lại chia tay.
- Xem hôn nhân: bình thường.
- Xem đợi người: chưa đến.
- Xem đi xa: nên thay đổi thời gian đi.
- Xem pháp lý: tốt nhất là hòa giải.
- Xem sự việc: có thể giải quyết xong.
- Xem bệnh tật: chậm thuyên giảm.
- Xem thi cử: bình thường.
- Xem mất của: khó tìm.
- Xem người ra đi: người ra đi chưa biết ở đâu.
* Hào 1:
Dự báo cho biết chưa thể tiến hành công việc ngay được, nếu đang làm thì hãy từ từ (chậm lại, nếu nhanh sẽ thất bại).
Cũng cho biết không nên coi thường việc nhỏ mà chỉ chú ý đến việc lớn. Chỉ có thể thành công khi còn có sự cần mẫn. Việc dễ thành công ở hướng Tây.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: tự lực cần cù sẽ kiếm được tiền.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi.
* Hào 2:
Dự báo cho biết không cần theo đuổi làm gì, cứ đợi rồi tự nhiên sẽ được như ý.
Cũng cho biết đề phòng khẩu thiệt, miệng tiếng vào tháng 7 và 9 (âm lịch). Đã hứa với ai thì chớ quên lời. Có thể gặp may nhờ phúc đức.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có khả năng kiếm tiền, tương lai tốt đẹp.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: lúc đầu không thuận lợi, sau thu được lợi nhuận.
* Hào 3:
Dự báo cho biết vì khinh xuất mà hỏng việc hoặc gặp nhiều khó khăn. Hãy chọn người mà cộng tác kẻo hỏng việc.
Cũng cho biết mọi sự thành đạt được do sự tự lực của bản thân.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có khả năng kiếm tiền nhưng dễ để tuột thời cơ kiếm lợi.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: có thể thành công nhưng cũng có thể suy kiệt.
* Hào 4:
Dự báo cho biết nguy hiểm, khó khăn đã cận kề. Nếu biết phòng bị kịp thời thì mọi việc đã qua.
Cũng cho biết cần phân biệt rõ đâu là thiện ác thì mới thoát khỏi lỗi lầm. Thời gian thuận lợi vào tháng 7, tháng 8 (âm lịch) để tiến hành công việc.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có khả năng kiếm tiền nhưng đề phòng phá sản.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: gặp những điều ngoài ý muốn bất lợi cho mình.
* Hào 5:
Dự báo cho biết sự thành công phụ thuộc chủ yếu thực lực và phúc phận chứ không phải bằng thủ thuật hoặc lễ bái cầu thần.
Cũng cho biết: tương lai tốt đẹp. Nếu làm kinh doanh thì Đông Nam là hướng tốt nhất, cần giữ lòng trung tín thì mọi việc thông suốt.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: không tốt, cần tích lũy tiền của.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: gặp khó khăn nhưng vượt qua.
* Hào 6:
Dự báo cho biết việc làm quá sức và quá khả năng của bản thân nên kết quả không hay, có khi nguy. Phải xem xét lại việc làm với sức lực và khả năng của bản thân, việc quá sức thì tránh sẽ an ổn.
Cũng cho biết hãy buông bỏ cuộc sống thế tục mà tìm sự an vui linh diệu.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: suy kém, phòng phá sản.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: khó thành, khó thu được lợi nhuận.
Quẻ : Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Nước ở trên lửa là quẻ Ký Tế (đã thành rồi). Người quân tử lấy đấy mà nghĩ lo để phòng sẵn trước đó. (Lửa đun sôi nước, nước đào ra làm tắt lửa). Tế nghĩa là làm nên, cũng có nghĩa vượt qua được. Tên quẻ: Ký Tế là dĩ thành (đã thành rồi, danh lợi đủ cả, chỉ phòng khi thịnh hóa suy). Thuộc tháng 1 (Giêng).
Khi dự báo gặp quẻ này cho biết: công việc phải hoàn thành đến cùng mới đạt kết quả mong muốn. Cần đề phòng lúc đầu thuận lợi, nhưng kết cục lại nhiều rắc rối.
Công việc hoàn thành: bạn sẽ thành công trong các việc nhỏ. Sự kiên tâm là có lợi. Mọi cái đều thay đổi như Kinh Dịch đã dạy. Cần suy nghĩ thêm cách diễn biến của tình hình. Không phải vì sự quân bình đạt được trong phút chốc khiến cho tình hình không còn thay đổi nữa. Sự suy thoái sẽ không xa khi người ta lơi là đi các nỗ lực, rơi vào sự dễ dãi, sự vô tư lự. Thông thường khi đã hành động, người ta chỉ biết hưởng thụ, không chuẩn bị đối phó những biến cố có thể xảy ra về sau.
* Hào 1:
Dự báo cho biết chưa thể tiến hành công việc ngay được, nếu đang làm thì hãy từ từ (chậm lại, nếu nhanh sẽ thất bại).
Cũng cho biết không nên coi thường việc nhỏ mà chỉ chú ý đến việc lớn. Chỉ có thể thành công khi còn có sự cần mẫn. Việc dễ thành công ở hướng Tây.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: tự lực cần cù sẽ kiếm được tiền.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi.
* Hào 2:
Dự báo cho biết không cần theo đuổi làm gì, cứ đợi rồi tự nhiên sẽ được như ý.
Cũng cho biết đề phòng khẩu thiệt, miệng tiếng vào tháng 7 và 9 (âm lịch). Đã hứa với ai thì chớ quên lời. Có thể gặp may nhờ phúc đức.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có khả năng kiếm tiền, tương lai tốt đẹp.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: lúc đầu không thuận lợi, sau thu được lợi nhuận.
* Hào 3:
Dự báo cho biết vì khinh xuất mà hỏng việc hoặc gặp nhiều khó khăn. Hãy chọn người mà cộng tác kẻo hỏng việc.
Cũng cho biết mọi sự thành đạt được do sự tự lực của bản thân.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có khả năng kiếm tiền nhưng dễ để tuột thời cơ kiếm lợi.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: có thể thành công nhưng cũng có thể suy kiệt.
* Hào 4:
Dự báo cho biết nguy hiểm, khó khăn đã cận kề. Nếu biết phòng bị kịp thời thì mọi việc đã qua.
Cũng cho biết cần phân biệt rõ đâu là thiện ác thì mới thoát khỏi lỗi lầm. Thời gian thuận lợi vào tháng 7, tháng 8 (âm lịch) để tiến hành công việc.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có khả năng kiếm tiền nhưng đề phòng phá sản.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: gặp những điều ngoài ý muốn bất lợi cho mình.
* Hào 5:
Dự báo cho biết sự thành công phụ thuộc chủ yếu thực lực và phúc phận chứ không phải bằng thủ thuật hoặc lễ bái cầu thần.
Cũng cho biết: tương lai tốt đẹp. Nếu làm kinh doanh thì Đông Nam là hướng tốt nhất, cần giữ lòng trung tín thì mọi việc thông suốt.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: không tốt, cần tích lũy tiền của.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: gặp khó khăn nhưng vượt qua.
* Hào 6:
Dự báo cho biết việc làm quá sức và quá khả năng của bản thân nên kết quả không hay, có khi nguy. Phải xem xét lại việc làm với sức lực và khả năng của bản thân, việc quá sức thì tránh sẽ an ổn.
Cũng cho biết hãy buông bỏ cuộc sống thế tục mà tìm sự an vui linh diệu.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: suy kém, phòng phá sản.
- Xem khai trương: không nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: khó thành, khó thu được lợi nhuận.
1. Quẻ Thuần Càn (乾 qián)
2. Quẻ Thuần Khôn (坤 kūn)
3. Quẻ Thủy Lôi Truân (屯 chún)
4. Quẻ Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
5. Quẻ Thủy Thiên Nhu (需 xū)
6. Quẻ Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
7. Quẻ Địa Thủy Sư (師 shī)
8. Quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
10. Quẻ Thiên Trạch Lý (履 lủ)
11. Quẻ Địa Thiên Thái (泰 tãi)
12. Quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
13. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
14. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
15. Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
16. Quẻ Lôi Địa Dự (豫 yu4)
17. Quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
18. Quẻ Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
19. Quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
20. Quẻ Phong Địa Quan (觀 guan1)
21. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
22. Quẻ Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
23. Quẻ Sơn Địa Bác (剝 bo1)
24. Quẻ Địa Lôi Phục (復 fu4)
25. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
26. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
27. Quẻ Sơn Lôi Di (頤 yi2)
28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
29. Quẻ Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
30. Quẻ Bát Thuần Ly (離 li2)
31. Quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
32. Quẻ Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
33. Quẻ Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
35. Quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
36. Quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
37. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
38. Quẻ Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
39. Quẻ Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
40. Quẻ Lôi Thủy Giải (解 xie4)
41. Quẻ Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
42. Quẻ Phong Lôi Ích (益 yi4)
43. Quẻ Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
44. Quẻ Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
45. Quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
46. Quẻ Địa Phong Thăng (升 sheng1)
47. Quẻ Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
48. Quẻ Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
49. Quẻ Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
50. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
51. Quẻ Thuần Chấn (震 zhen4)
52. Quẻ Thuần Cấn (艮 gen4)
53. Quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
54. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
55. Quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
56. Quẻ Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
57. Quẻ Thuần Tốn (巽 xun4)
58. Quẻ Thuần Đoài (兌 dui4)
59. Quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
60. Quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
63. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
64. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)