Đây là quẻ thứ 3 trong Kinh Dịch. Tên quẻ: Truân là nan (khó khăn, nhưng rồi có cơ hội). Thuộc tháng 6. Người quân tử phải sửa sang việc chính trị (ví như hệ thống các đường tơ để dệt thành vải trên khung cửi). "Tự quái, hữu thiên địa, nhiên hậu vạn vật sinh yên, doanh thiên địa chi gian giả, duy vạn vật cổ thụ chi dã truân. Truân giả doanh dã, truân dã vật chi thỉ sinh dã." - Theo Tự quái truyện thì sở dĩ sau hai quẻ Càn, Khôn tới quẻ Truân là vì có trời đất rồi vạn vật tất sinh sôi nảy nở đầy khắp, mà lúc sinh sôi đó là lúc khó khăn. Chữ Truân [屯] có cả hai nghĩa đó: đầy và khó khăn.
Dự báo gặp mô hình hay quẻ Truân cho biết có thể gặp điều kiện thuận lợi. Muốn thành công bản thân mình và chính sự việc phải ngay chính, đừng tiến vội. Khi hành động cần có người tốt giúp đỡ sẽ thành đạt. Song lưu ý: bên cạnh cơ hội, cũng có thể có hiểm nguy, mọi việc nên tiến hành từng bước, cần chọn người tốt cùng mình thực hiện, phải chấp nhận sự giúp đỡ của người khác.
Quẻ này tượng trưng cho sự vất vả khó khăn ban đầu, sự nguy hiểm. Cần phải có sự bền chí, sự chịu đựng dù có gặp khó khăn trắc trở. Quẻ này có ý rằng một số việc sẽ hoàn thành được nhưng phải gặp nhiều gian lao. Đây cũng là một quẻ cảnh báo cho chúng ta cần phải rèn luyện, trau dồi khả năng cho thật chu đáo để sẵn sàng ứng phó với mọi nghịch cảnh.
Sự kiên nhẫn sẽ đưa đến thành công. Sẽ có nhiều thuận lợi hơn nếu như bạn chọn các cộng sự viên năng động có cùng chí hướng như bạn.
Mặc dầu hiện thời còn có nguy hiểm, nhưng vẫn còn khả năng dẫn đến thành công đối với ai biết kiên trì. Tránh những đối phó có tính cách đơn phương vì bạn có thể thất bại. Nên tìm người có tài đức giúp đỡ vào lúc này (nếu tìm được mọi việc sẽ được giải quyết một cách tốt đẹp).
- Xem thế vận: hiện đang ở thời kỳ khó khăn nhất. Nhẫn nại chờ thời thì tốt. Nên nhờ phía trên giúp.
- Xem hy vọng: khó đạt.
- Xem tài lộc: khó có.
- Xem sự nghiệp: hiện còn khó khăn, có thể sau này thành công. Đề phòng bỏ cuộc giữa chừng.
- Xem nhậm chức: chưa như ý.
- Xem nghề nghiệp : nên làm nghề cũ, không nên đổi nghề.
- Xem tình yêu: chưa như ý.
- Xem hôn nhân: có sự tranh chấp lâu dài.
- Xem đợi người: người hẹn không tối.
- Xem đi xa: gặp rắc rối, không nên đi chuyến này.
- Xem pháp lý: đôi bên khó hòa giải.
- Xem sự việc: nôn nóng thì sự việc phức tạp thêm.
- Xem bệnh tật: ốm nặng.
- Xem thi cử: chưa đủ thực lực.
- Xem mất của: ở ngay trong nhà, tìm sẽ ra.
- Xem người ra đi: họ không đi như lúc nói ban đầu, họ đã đi nơi khác, họ khó như ý.
* Hào 1:
Còn dùng dằng, giữ được điều chính thì lợi, được đặt lên tước hầu (nghĩa là được giao cho việc giúp đời lúc gian truân) thì lợi.
Dự báo cho biết không nên bận tâm đến sự việc mình đối diện tốt hay không tốt mà cần bền lòng với chính mình, nên bình thản thì mọi việc đâu vào đấy.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: chưa khởi sắc mà còn tiềm ẩn mối hung họa. Nếu cố gắng hết sức sẽ tránh được cảnh cùng đường.
- Xem khai trương: chưa thích hợp, còn nhiều trở ngại và khó khăn, nếu cứ làm sẽ rơi vào hoàn cảnh tiến thoái lưỡng nan.
- Xem buôn bán và giao dịch: hai bên giao dịch chưa thành ý với nhau nên giao dịch không thành, mua bán cả hai phía không như ý nguyện.
* Hào 2:
Truân như chiên như. Thừa mã ban như, Phỉ khấu, hôn cấu.
Dự báo cho biết đang ở vào thời điểm khá tốt, được hưởng phúc nhờ người con trưởng. Nếu mệnh Hỏa (tuổi, sinh năm: Bính Dần, Bính Thân, Đinh Mão, Đinh Dậu, Giáp Thìn, Giáp Tuất, Ất Tỵ, Ất Hợi, Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi) thì sự nghiệp đang có cơ phát, vượng.
Nếu gặp khó, không nên lo buồn trước khó khăn, cần bền lòng sẽ đạt mục đích cuối cùng.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: đang trong tình trạng bất lợi, đề phòng phá sản.
- Xem khai trương: nên dừng lại, rất bất lợi.
- Xem buôn bán và giao dịch: chưa thành, buôn bán suy giảm, không nên xuất tiền hàng.
* Hào 3:
Tức lộc, vô ngu, duy nhập vu lâm trung. Quân tử cơ, bất như xả, vãng lận.
Dự báo đang ở vào tình trạng bình thường. Chưa có sự nhất trí tiến hành sự việc đề ra. Việc làm muốn thành công phải có sự đồng tâm nhất trí. Phòng người ngoài tranh đoạt công lao tiền của, song không thể hiện rõ cách phản ứng thái quá, vì lúc này cũng có người giúp cho mình việc đang dự định tiến hành.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có lộc nhỏ, đề phòng sẽ rơi vào hoàn cảnh khó khăn ngay sau đó.
- Xem khai trương: làm được nhưng cần có sự tư vấn và giúp sức của người khác, nếu không sẽ tiến triển theo hướng xấu.
- Xem buôn bán và giao dịch: thận trọng giao dịch với bên ngoài, nếu thấy bất lợi trong cảm giác thì dừng.
* Hào 4:
Thừa mã ban như. Cầu hôn cấu, vãng cát, vô bất lợi.
Dự báo cho biết sự việc nếu công khai thì có lợi. Sẽ được người có tài giúp đỡ.
về vận số, báo hiệu sự thành công trên đường đòi.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: đang tiến triển nhưng hành động phải ngay chính.
- Xem khai trương: không nên, cũng chưa cần thiết ở lúc này.
- Buôn bán và giao dịch: thành hay không tùy thuộc vào thái độ của mình, nhưng theo hướng nhu hòa thành ý.
* Hào 5:
Ân trạch không ban bố được (nguyên văn: dầu mỡ (cao) không trơn (truân), chỉnh đốn việc nhỏ thì tốt, việc lớn thì xấu.
Dự báo cho biết cần có sự hòa hợp, tranh thủ sự đồng tình của mọi người xung quanh thì sự việc dự định mới thành công.
Mọi việc nên tiến hành vào mùa Hạ, mùa Đông thì dễ thành công, các mùa khác kết quả khó thành.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: nhìn chung thất thường, có lúc có phát tài nhỏ, tương lai không mấy khả quan.
- Xem khai trương: chưa nên, hãy chờ đợi.
- Xem buôn bán và giao dịch: nhưng giao dịch với vụ việc nhỏ thành công, việc lớn chưa thành.
* Hào 6:
Cưỡi ngựa mà dùng dằng, khóc tới máu mắt chảy đầm đìa.
Dự báo cho biết không nên quan hệ quá rộng rãi, khó tìm được và có người đồng lòng với mình, cẩn thận kẻo mất uy tín. Mọi việc tuy có thành nhưng chưa chắc chắn. Về tình huống tiếp theo: có khả quan, hy vọng.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: không tốt, đề phòng phá sản, sụp đổ.
- Xem Khai trương: không nên, hành sự cần kín đáo, chờ thời.
- Xem buôn bán và giao dịch: tránh kích động, nóng vội trong giao dịch vì sẽ chuốc lấy thất bại, tổn thất lớn.
Quẻ : Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Đây là quẻ thứ 3 trong Kinh Dịch. Tên quẻ: Truân là nan (khó khăn, nhưng rồi có cơ hội). Thuộc tháng 6. Người quân tử phải sửa sang việc chính trị (ví như hệ thống các đường tơ để dệt thành vải trên khung cửi). "Tự quái, hữu thiên địa, nhiên hậu vạn vật sinh yên, doanh thiên địa chi gian giả, duy vạn vật cổ thụ chi dã truân. Truân giả doanh dã, truân dã vật chi thỉ sinh dã." - Theo Tự quái truyện thì sở dĩ sau hai quẻ Càn, Khôn tới quẻ Truân là vì có trời đất rồi vạn vật tất sinh sôi nảy nở đầy khắp, mà lúc sinh sôi đó là lúc khó khăn. Chữ Truân [屯] có cả hai nghĩa đó: đầy và khó khăn.
Dự báo gặp mô hình hay quẻ Truân cho biết có thể gặp điều kiện thuận lợi. Muốn thành công bản thân mình và chính sự việc phải ngay chính, đừng tiến vội. Khi hành động cần có người tốt giúp đỡ sẽ thành đạt. Song lưu ý: bên cạnh cơ hội, cũng có thể có hiểm nguy, mọi việc nên tiến hành từng bước, cần chọn người tốt cùng mình thực hiện, phải chấp nhận sự giúp đỡ của người khác.
Quẻ này tượng trưng cho sự vất vả khó khăn ban đầu, sự nguy hiểm. Cần phải có sự bền chí, sự chịu đựng dù có gặp khó khăn trắc trở. Quẻ này có ý rằng một số việc sẽ hoàn thành được nhưng phải gặp nhiều gian lao. Đây cũng là một quẻ cảnh báo cho chúng ta cần phải rèn luyện, trau dồi khả năng cho thật chu đáo để sẵn sàng ứng phó với mọi nghịch cảnh.
Sự kiên nhẫn sẽ đưa đến thành công. Sẽ có nhiều thuận lợi hơn nếu như bạn chọn các cộng sự viên năng động có cùng chí hướng như bạn. Mặc dầu hiện thời còn có nguy hiểm, nhưng vẫn còn khả năng dẫn đến thành công đối với ai biết kiên trì. Tránh những đối phó có tính cách đơn phương vì bạn có thể thất bại. Nên tìm người có tài đức giúp đỡ vào lúc này (nếu tìm được mọi việc sẽ được giải quyết một cách tốt đẹp).
* Hào 1:
Còn dùng dằng, giữ được điều chính thì lợi, được đặt lên tước hầu (nghĩa là được giao cho việc giúp đời lúc gian truân) thì lợi.
Dự báo cho biết không nên bận tâm đến sự việc mình đối diện tốt hay không tốt mà cần bền lòng với chính mình, nên bình thản thì mọi việc đâu vào đấy.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: chưa khởi sắc mà còn tiềm ẩn mối hung họa. Nếu cố gắng hết sức sẽ tránh được cảnh cùng đường.
- Xem khai trương: chưa thích hợp, còn nhiều trở ngại và khó khăn, nếu cứ làm sẽ rơi vào hoàn cảnh tiến thoái lưỡng nan.
- Xem buôn bán và giao dịch: hai bên giao dịch chưa thành ý với nhau nên giao dịch không thành, mua bán cả hai phía không như ý nguyện.
* Hào 2:
Truân như chiên như. Thừa mã ban như, Phỉ khấu, hôn cấu.
Dự báo cho biết đang ở vào thời điểm khá tốt, được hưởng phúc nhờ người con trưởng. Nếu mệnh Hỏa (tuổi, sinh năm: Bính Dần, Bính Thân, Đinh Mão, Đinh Dậu, Giáp Thìn, Giáp Tuất, Ất Tỵ, Ất Hợi, Mậu Tý, Mậu Ngọ, Kỷ Sửu, Kỷ Mùi) thì sự nghiệp đang có cơ phát, vượng.
Nếu gặp khó, không nên lo buồn trước khó khăn, cần bền lòng sẽ đạt mục đích cuối cùng.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: đang trong tình trạng bất lợi, đề phòng phá sản.
- Xem khai trương: nên dừng lại, rất bất lợi.
- Xem buôn bán và giao dịch: chưa thành, buôn bán suy giảm, không nên xuất tiền hàng.
* Hào 3:
Tức lộc, vô ngu, duy nhập vu lâm trung. Quân tử cơ, bất như xả, vãng lận.
Dự báo đang ở vào tình trạng bình thường. Chưa có sự nhất trí tiến hành sự việc đề ra. Việc làm muốn thành công phải có sự đồng tâm nhất trí. Phòng người ngoài tranh đoạt công lao tiền của, song không thể hiện rõ cách phản ứng thái quá, vì lúc này cũng có người giúp cho mình việc đang dự định tiến hành.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có lộc nhỏ, đề phòng sẽ rơi vào hoàn cảnh khó khăn ngay sau đó.
- Xem khai trương: làm được nhưng cần có sự tư vấn và giúp sức của người khác, nếu không sẽ tiến triển theo hướng xấu.
- Xem buôn bán và giao dịch: thận trọng giao dịch với bên ngoài, nếu thấy bất lợi trong cảm giác thì dừng.
* Hào 4:
Thừa mã ban như. Cầu hôn cấu, vãng cát, vô bất lợi.
Dự báo cho biết sự việc nếu công khai thì có lợi. Sẽ được người có tài giúp đỡ.
về vận số, báo hiệu sự thành công trên đường đòi.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: đang tiến triển nhưng hành động phải ngay chính.
- Xem khai trương: không nên, cũng chưa cần thiết ở lúc này.
- Buôn bán và giao dịch: thành hay không tùy thuộc vào thái độ của mình, nhưng theo hướng nhu hòa thành ý.
* Hào 5:
Ân trạch không ban bố được (nguyên văn: dầu mỡ (cao) không trơn (truân), chỉnh đốn việc nhỏ thì tốt, việc lớn thì xấu.
Dự báo cho biết cần có sự hòa hợp, tranh thủ sự đồng tình của mọi người xung quanh thì sự việc dự định mới thành công.
Mọi việc nên tiến hành vào mùa Hạ, mùa Đông thì dễ thành công, các mùa khác kết quả khó thành.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: nhìn chung thất thường, có lúc có phát tài nhỏ, tương lai không mấy khả quan.
- Xem khai trương: chưa nên, hãy chờ đợi.
- Xem buôn bán và giao dịch: nhưng giao dịch với vụ việc nhỏ thành công, việc lớn chưa thành.
* Hào 6:
Cưỡi ngựa mà dùng dằng, khóc tới máu mắt chảy đầm đìa.
Dự báo cho biết không nên quan hệ quá rộng rãi, khó tìm được và có người đồng lòng với mình, cẩn thận kẻo mất uy tín. Mọi việc tuy có thành nhưng chưa chắc chắn. Về tình huống tiếp theo: có khả quan, hy vọng.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: không tốt, đề phòng phá sản, sụp đổ.
- Xem Khai trương: không nên, hành sự cần kín đáo, chờ thời.
- Xem buôn bán và giao dịch: tránh kích động, nóng vội trong giao dịch vì sẽ chuốc lấy thất bại, tổn thất lớn.
1. Quẻ Thuần Càn (乾 qián)
2. Quẻ Thuần Khôn (坤 kūn)
3. Quẻ Thủy Lôi Truân (屯 chún)
4. Quẻ Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
5. Quẻ Thủy Thiên Nhu (需 xū)
6. Quẻ Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
7. Quẻ Địa Thủy Sư (師 shī)
8. Quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
10. Quẻ Thiên Trạch Lý (履 lủ)
11. Quẻ Địa Thiên Thái (泰 tãi)
12. Quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
13. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
14. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
15. Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
16. Quẻ Lôi Địa Dự (豫 yu4)
17. Quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
18. Quẻ Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
19. Quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
20. Quẻ Phong Địa Quan (觀 guan1)
21. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
22. Quẻ Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
23. Quẻ Sơn Địa Bác (剝 bo1)
24. Quẻ Địa Lôi Phục (復 fu4)
25. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
26. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
27. Quẻ Sơn Lôi Di (頤 yi2)
28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
29. Quẻ Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
30. Quẻ Bát Thuần Ly (離 li2)
31. Quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
32. Quẻ Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
33. Quẻ Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
35. Quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
36. Quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
37. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
38. Quẻ Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
39. Quẻ Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
40. Quẻ Lôi Thủy Giải (解 xie4)
41. Quẻ Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
42. Quẻ Phong Lôi Ích (益 yi4)
43. Quẻ Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
44. Quẻ Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
45. Quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
46. Quẻ Địa Phong Thăng (升 sheng1)
47. Quẻ Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
48. Quẻ Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
49. Quẻ Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
50. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
51. Quẻ Thuần Chấn (震 zhen4)
52. Quẻ Thuần Cấn (艮 gen4)
53. Quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
54. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
55. Quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
56. Quẻ Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
57. Quẻ Thuần Tốn (巽 xun4)
58. Quẻ Thuần Đoài (兌 dui4)
59. Quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
60. Quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
63. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
64. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)