Quẻ : Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)

Sấm chớp đều đến là quẻ Phong (lớn). Người quân tử lấy đấy mà làm gãy gọn được lời xét đoán tù đày, làm sáng tỏ được hình án. Phong nghĩa là thịnh, cũng có nghĩa là lớn. Tên quẻ: Phong là phong mãn, phong phú là đại (lớn, đầy, thịnh nên e rằng đến cực rồi sẽ suy). Thuộc tháng 9.

Về quẻ này, sách xưa ghi chuyện thế tử Kiến nước sở bị cha là Sở Bình Vương ruồng bỏ cùng chạy theo Ngũ Viên sang nước Trịnh, được nước Trịnh cưu mang đón tiếp. Một lần thế tử Kiến muốn Trịnh Định Công giúp quân đánh Sở, vua Trịnh bèn đưa kế cho thế tử Kiến sang nước Tấn mạnh hơn giúp quân. Sang Tấn, thê tử Kiến bị vua Tấn lợi dụng làm nội ứng diệt Trịnh và hứa sẽ cho Kiến làm vương nước Trịnh sau khi bị diệt, có người nước Tấn biết được, gieo quẻ xem cho thế tử Kiến, được quẻ Lôi Hỏa Phong, hào 6 động biến thành quẻ Thuần Ly. Người này chỉ dùng hào 6 động của quẻ Phong đoán (xem lời hào 6 quẻ Phong dưới đây), cho biết: việc không chính (dù có điều kiện là bậc vương hầu - như nhà rộng, cao, sang...) thì sẽ hung biến, chỉ trong 3 năm ắt diệt vong. Quả nhiên điều đó ứng nghiệm chỉ sau có thời gian ngắn, vua Trịnh Đình Công có tin mật báo về sự phản phúc của Thế tử Kiến, khi Kiến về Trịnh liền bị vua Trịnh giết.

Khi dự báo gặp quẻ này cho biết: nếu hành động thì đạt kết quả lớn. Hành động chính trực thì mọi việc sẽ thành công.

Quẻ này tượng trưng cho sự trù phú, sự cao cả, sự thành công, sự hiển vinh, sự kiện được thấy từ xa, sự sung mãn, sự trưởng thành, sự chiếm hữu cái đẹp và trong sáng. Sự sung túc là bạn hiện nay đã thành đạt. Bạn đạt đến sự sung mãn của thành công. Nhưng có một điều đáng buồn là bạn bây giờ giống như mặt trời đứng bóng và sự thành công đã đi đến tột đỉnh thì lại sắp sửa xuống dốc và suy tàn. Tiến thoái là vận động của trời đất, đừng níu kéo một giao điểm của sự thành công của đời bạn, hãy để nó đến và đi theo lẽ tuần hoàn của tạo hóa.

  • Xem thế vận: có điều kiện thuận lợi, mọi việc xuôi thuận không chủ quan.
  • Xem hy vọng: được như ý nếu ước muốn vừa sức.
  • Xem tài lộc: đầy đủ.
  • Xem sự nghiệp: phát triển mạnh.
  • Xem nhậm chức: không như ý, thất vọng.
  • Xem nghề nghiệp: không nên chuyển nghề.
  • Xem tình yêu: sẽ chia tay nhau.
  • Xem hôn nhân: thành lương duyên, nhưng gặp nhiều điều tiếng.
  • Xem đợi người: họ đang tối.
  • Xem đi xa: có chuyến đi vui vẻ.
  • Xem pháp lý: ban đầu có lợi cho mình, sau ngược lại.
  • Xem sự việc: có thể giải quyết êm đẹp.
  • Xem bệnh tật: thuyên giảm.
  • Xem thi cử: đạt kết quả tốt.
  • Xem mất của: khó tìm.
  • Xem người ra đi: có tin về người đi xa.

* Hào 1:

Dự báo cho biết có người hợp với mình trong hành động. Song sự cộng tác này chỉ tạm thời, cần chấm dứt sự cộng tác đó khi có thời cơ thì có lợi.

Cũng cho biết nếu ứng xử cương cứng, thẳng thắn, câu nệ dễ dẫn đến thất bại. Phải tùy thời, tùy hoàn cảnh mà ứng phó thì mới thắng lợi. Báo hiệu qua gian nan sẽ có tương lai tốt đẹp.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng lại có quý nhân phù trợ.

- Xem khai trương: khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: nhập và xuất hàng nhanh thì thu lợi nhuận, chậm thì không.

* Hào 2:

Dự báo cho biết công việc đang bị ngăn trở, cứ để cho mọi việc quanh mình tiến triển thì việc của mình mới xong.

Cũng cho biết gặp cảnh thăng trầm là lẽ tự nhiên, mọi khó khăn sẽ qua, cần có niềm tin và ý chí thì mọi việc sẽ thành đạt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi, phòng tổn thất.

* Hào 3:

Dự báo cho biết hoàn cảnh hiện tại rất khó khăn, cần phải chờ đợi thời cơ, không làm gì cả.

Cũng cho biết có được, có mất. Việc thành vi có người giúp đỡ, phải biết ơn nghĩa nếu không cô đơn, việc dang dở.

Mưu cầu công danh, tài lợi được.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, phòng tổn thất tiền của.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi, phòng tổn thất.

* Hào 4:

Dự báo cho biết điều kiện vẫn chưa thuận lợi song có người giúp đỡ, nên từ từ mà hành động mới không mắc sai lầm.

Cũng cho biết sự thành công chỉ có khi tự mình hành động, không nên trông chờ vào người khác. Không tính toán trong quan hệ thì việc mới thành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng lại có người giúp đỡ, phù trợ.

- Xem khai trương: khai trương đại cát, hưng thịnh.

- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi và thu được lợi nhuận. 

* Hào 5:

Dự báo cho biết việc muốn thành phải có sự trợ giúp của những người hiền tài.

Cũng cho biết có điều kiện thuận lợi, mọi việc thành công vào mùa Xuân.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: vượng phát, làm ăn hưng thịnh.

- Xem khai trương: khai trương đại cát, hưng thịnh.

- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi và thu được lợi nhuận. 

* Hào 6:

Dự báo cho biết chưa lượng được sức mình, công việc vượt quá khả năng của bản thân, rất dễ thất bại.

Cũng cho biết phải tùy theo thời thế, vận hội của bản thân mà hành động thì mới có kết quả.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, phòng nguy cơ phá sản.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay