Quẻ : Thuần Cấn (艮 gen4)

Gồm cả hai trái núi là quẻ Cấn (ngăn cản). Người quân tử lấy đấy mà không ra ngoài địa vị của mình. Tên quẻ: Cấn là Chỉ (ngăn bước, ngừng lại, trở ngại trùng trùng). Thuộc tháng 4.

Khi dự báo gặp mô hình quẻ này, cần bình tĩnh mà xét đoán sự việc hoặc trước khi hành động mới không phạm sai lầm. Việc muốn thành chỉ khi biết tiến đúng lúc, giữ được thành quả của mình khi biết dừng đúng lúc. Hãy đồng thuận với người, làm tròn bổn phận của mình thì mọi cái đều thành công.

Bạn đang ở trong trạng thái nhập định đến nỗi không còn cảm nhận ngay cả sự rung động của cơ thể. Nói khác đi người nào đó đi vào trạng thái nhập định thì không còn cảm nhận ngoại giới nữa. Do vậy trước khi trở về với thực tế, nhất thiết bạn phải bình tâm thì mới có thể thực sự hòa nhịp với cuộc sống bên ngoài. Điều này giúp cho sự nhận thức của bạn về các chuyển động của xã hội và đồng thời điều chỉnh bản thể của bạn cho hài hòa với nhịp đập của vũ trụ. Sự quang minh là cần yếu cho những ai muốn tránh các sai sót đáng tiếc. Quẻ này có nghĩa là dừng lại, đợi chờ. Trong cuộc sống còn phải tùy thời, khi gặp chướng ngại điều cần thiết là phải kiên nhẫn chờ đợi. Con người chúng ta sở dĩ không an lạc được bởi vì sự ham muốn lôi cuốn, quyến rũ. Do vậy bạn cần phải tịnh tâm nhập định để rèn luyện tính điềm đạm, để tâm trí không bị ngoại cảnh chi phối.

  • Xem thế vận: hiện đang tạm thời đình đốn, gặp gian nan. Kiên nhẫn chịu đựng sẽ sang vận tốt.
  • Xem hy vọng: không như ý, hãy thay đổi mục đích.
  • Xem tài lộc: không có.
  • Xem sự nghiệp: chưa đến thời cơ.
  • Xem nhậm chức: khó có chức vị tốt 
  • Xem nghề nghiệp: không chuyển nghề được.
  • Xem tình yêu: đôi bên không hợp ý
  • Xem hôn nhân: không duyên phận với nhau.
  • Xem đợi người: họ không tới.
  • Xem đi xa: bất lợi.
  • Xem pháp lý: dây dưa, tốn kém.
  • Xem sự việc: hãy dừng lại, chờ thời cơ.
  • Xem bệnh tật: lâu khỏi 
  • Xem thi cử: khó đạt kết quả tốt.
  • Xem mất của: khó tìm.
  • Xem người ra đi: người ra đi không biết đi đâu.

* Hào 1:

Dự báo cho biết khi hành động, gặp sự cố, nếu dừng lại ngay thì không phạm sai lầm.

Cũng cho biết việc chưa thành vì thiếu lòng thành thực. Sự nghiệp, công danh, tình duyên... Nếu có sự chí thành mới hiển đạt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, nếu hấp tấp nóng vội sẽ hao tiền bạc.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: nếu thu được lợi thì dừng lại sẽ an toàn.

* Hào 2:

Dự báo cho biết việc không theo ý mình mà vẫn phải theo và phụ thuộc người ta, lòng không thuận nhưng lại không thoát ra được.

Cũng cho biết: có hai cách lựa chọn: giữa đạo và đời. Nếu lao vào đời thì được công danh, phú, quý, nhưng chỉ tạm thời rồi cũng mất. Đi vào đạo thì mãi mãi trường tồn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: đang gặp khó khăn.

* Hào 3:

Dự báo cho biết đã vào tình thế rất nguy khốn cận kề, lo lắng buồn phiền.

Cũng cho biết: mọi việc cần gấp rút giải quyết mới xong. .Sáng suốt chỉ chọn một đường lối nhất định mà dốc lòng thực hiện mối đạt. Vào năm Tuất hay tháng 9 ta phải gấp rút thực hiện ý đồ. Chần chừ, nghi ngại sẽ hỏng việc.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: có nguy cơ hao tổn tiền của.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: lúc được lúc không, ham lợi nhỏ sẽ hao tài lớn.

* Hào 4:

Dự báo cho biết không ham đến kết quả làm gì nữa, ngừng ngay lại thì không gặp nguy.

Cũng cho biết tuy có tin tức có vẻ tốt đến với mình, song chưa chắc đã chính xác. Trong mọi lúc, mọi nơi phải đề phòng kẻo tai họa đến bất ngờ.

Hãy thu mình, bất động chờ thời cơ, vì hiện tại mọi mưu đồ đều không có hy vọng.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận:bình thường

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: khó có cơ hội thu lợi nhuận.

* Hào 5:

Dự báo cho biết nói năng thận trọng, nói đúng lúc, im lặng đúng lúc thì mới không sai lầm.

Cũng cho biết mọi việc đều đòi hỏi sự thận trọng, dè dặt mới đạt kết quả tốt. Nếu phóng túng, bông lung với những việc làm chưa định hướng chỉ rước họa vào thân.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: nên thận trọng mọi việc, nội bộ có vấn đề.

* Hào 6:

Dự báo cho biết nên biết lúc nào dừng thì dừng mới tốt.

Cũng cho biết việc đã xong thì ngừng nghỉ mối trọn vẹn. Nếu tiếp tục đua chen danh lợi sẽ chuốc lấy ưu phiền và sự ganh ghét của nhiều người.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng, bình thường.

- Xem khai trương: đại cát.

- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi, thu được lợi nhuận.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay