Quẻ : Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)

Trên núi có đầm là quẻ Hàm (giao cảm). Người quân tử lấy lòng hư không (vô tư không có thành kiến gì) để tiếp thu người. Tên quẻ: Hàm là Cảm (giao cảm, cảm thông, cảm động). Thuộc tháng 1.

Về quẻ này, sách xưa ghi việc Quách Phác được thừa tướng Dương Châu đời Tấn ra lệnh xem việc an nguy của mình. Quách Phách gieo được quẻ Trạch Sơn hàm động hào 2 và 4 thành Thủy Phong Tỉnh. Quách Phách nói: "Các quận huyện phía Đông Bắc sẽ xuất hiện 6 cái chuông mõ bằng đồng, trong đó có một chiếc hoa văn rồng biểu thị điềm lành". Quả nhiên năm ấy ở huyện Võ Tiến quận Tấn Dương phương Bắc có người đào được 6 chuông mõ bằng đồng. Quách Phác biết là 6 cái vì quẻ Khảm, số Tiên Thiên là 6. Chuông bằng đồng vì Hàm là cung Đoài kim. Khảm là hướng Bắc.

Khi dự báo quẻ này cho thấy, nếu đôi bên (hoặc đối tác) mà đồng cảm với nhau thì mọi việc đều thuận lợi.

Đây là quẻ hỏi cưới. Lấy một thiếu nữ làm vợ đưa đến thành công. Sự kiên trì là có lợi. Quẻ trên cứng quẻ dưới mềm, hai khí cảm nhau, đại ý chuyện vui đã đến trong tầm tay, bạn cố gắng mà giữ để có thể hưởng thụ lâu dài. Công việc làm ăn của bạn đang trên bước đường thuận lợi, bạn có thể hợp tác trong công việc. Cần phải hành động nhưng phải tỏ ra hiểu biết và cũng phải chờ đợi thời cơ thuận tiện. Các hoạt động phải có lợi cho người khác. Buồn phiền sẽ xảy đến nếu bạn tỏ ra ích kỷ.

  • Xem thế vận: ổn định, đối với người trẻ tuổi thì tốt đẹp.
  • Xem hy vọng: như ý.
  • Xem tài lộc: có tài lộc nhỏ.
  • Xem sự nghiệp: có thành công nếu biết liên kết với nhiều người. 
  • Xem nhậm chức: như ý.
  • Xem nghề nghiệp: ổn định, không nên chuyển nghề.
  • Xem tình yêu: đôi bên đều vui vẻ tiến tới.
  • Xem hôn nhân: thành lương duyên, tốt đẹp.
  • Xem đợi người: họ sắp đến.
  • Xem đi xa: có chuyến đi tham quan thú vị.
  • Xem pháp lý: nên hòa giải.
  • Xem sự việc: có thể giải quyết ngay nếu thể hiện thành ý.
  • Xem bệnh tật: bệnh giảm dần
  • Xem thi cử: đạt kết quả 
  • Xem mất của: tìm thấy
  • Xem người ra đi: đi bình thường, họ đi cùng người khác giới.

* Hào 1:

Dự báo cho biết những tác động, ý định của bản thân chưa thấu đáo được tối người khác. Bản thân mình chưa chứng minh được khả năng của bản thân với mọi người.

Cũng cho biết hiện có nhiều bất lợi hướng tối mình, nếu biết ứng phó, tất sẽ qua.

Nên yên tâm trước khó khăn, vì có tài cao, đức dày nên mọi việc đâu vào đấy.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, không nên hành động mù quáng thì thu lợi.

- Xem khai trương: có thể khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: thận trọng, không nóng vội.

* Hào 2:

Dự báo cho biết có ý định nhưng không nên thể hiện, mặc dù đang cần cho người khác biết, cần tế nhị bày tỏ nguyện vọng của bản thân.

Cũng cho biết: lúc ban đầu khó khăn nhưng sau đó được như ý. Tuy gặp thăng trầm, khó khăn, nhưng sẽ gặp điều kiện thuận lợi sẽ hiển đạt.

Vì thời gian, năm Tỵ, tháng Tư mới qua được khó khăn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, có lúc làm mất thời cơ thu tiền của.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: tạm dừng lại.

* Hào 3:

Dự báo cho biết có ý chí phấn đấu song nếu lộ ra thì bất lợi, hãy tìm phương pháp giải quyết vấn đề mềm dẻo, tế nhị và chính trực.

Cũng cho biết: khi mưu sự, hành động việc gì phải đề phòng, lo toan, cảnh giác. Sẽ có người giúp làm cho công việc hoàn hảo. Sự việc báo cho biết trước khó khăn sau cũng cải thiện được tình hình. Nếu có phụ nữ bảo trợ sẽ phát triển.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, thận trọng khi liên kết làm ăn cùng người khác, nếu không sẽ tổn thất tiền của.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: phải đứng ra làm chủ mới thu được lợi nhuận.

* Hào 4:

Dự báo cho biết hành động mưu toan việc gì không nên tính toán hơn thiệt cho bản thân thì mọi việc đều tốt đẹp. Hãy cứ để mọi việc diễn tiến một cách tự nhiên.

Cũng cho biết: không nên cạnh tranh, đối đầu mâu thuẫn trong công danh, sự nghiệp, tình duyên mà nên thầm lặng, kín đáo. Sự phô trương, lộ liễu chỉ dẫn đến thất bại.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường nhưng cần thận trọng , nếu không bị phá tài.

- Xem khai trương: có thể khai trương được, nhưng cần có hiểu biết về quy luật thị trường.

- Xem buôn bán và giao dịch: khi hợp tác hai bên, nếu ham lợi về mình sẽ tổn thất lớn.

* Hào 5:

Dự báo cho biết cần mềm dẻo hơn và tránh cứng nhắc trong ứng xử, phong cách sông thì sẽ giành được sự ủng hộ của người khác.

Cũng cho biết: nên đề phòng bất trắc, nhất là về mùa Đông. Đề phòng cơ nghiệp hao tổn. Muốn tiến thân cần tự lập, không phóng túng.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, nên thay đổi cách giao tiếp thì thu lợi lớn.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được, chờ đợi một thời gian nữa.

- Xem buôn bán và giao dịch: thu lợi khi giao dịch với quy mô nhỏ.

* Hào 6:

Dự báo cho biết phải bằng hành động chứ không bằng lời nói để quan hệ, làm việc thì mới thành công.

Cũng cho biết: chần chừ bỏ lỡ cơ hội đang đến thì hối hận. Sẽ gặp người hiền đức mà ký thác mọi điều, cầu công danh, sự nghiệp toại nguyện, về tình duyên báo hiệu thỏa mãn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, chỉ thu lợi khi giao tiếp và làm ăn chân chính, nghiêm túc.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được, chờ đợi một thời gian nữa.

- Xem buôn bán và giao dịch: khó khăn, bị điều tiếng.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay