Quẻ : Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)

Tỷ nghĩa là thân phụ, có ý liên lạc dây dính với nhau. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Tỷ là Hóa (sánh vai, gần gũi, gặp dịp thuận tiện để phát triển). Thuộc tháng 7. Khi dự báo quẻ này cho biết, nếu gần gũi, tiếp xúc với người mình đang quan tâm thì tốt và xây dựng tình thân dài lâu. Nên giúp người khó khăn để có “người” giúp lại. Nếu có địa vị xã hội, cần chính trực, luôn xét mình thì không mắc sai lầm.

Quẻ này ý nói bạn trở thành nơi mà mọi người tụ nhau về, để giao kết cùng nhau làm việc chung cho xã hội. Do vậy muốn có sự gắn bó lâu dài với bạn hữu tứ phương, bản thân của bạn cần phải rèn luyện đức độ. Điều quan trọng nữa là phải nhận thức được sự cần thiết của sự hợp quần. Bạn trở nên người giữ trọng trách và lãnh đạo quần chúng và phải làm như thế nào để không dẫn đến sự xáo trộn, mất đoàn kết và tan rã.

Phải đặt nhiệm vụ tương trợ nhau là hàng đầu. Ai đến trễ sẽ bị thiệt thòi. Phải yêu thương và tương trợ với nhau. Bạn muốn quy tụ mọi người về đến với mình, trước hết nên tự hỏi về thiên chức và khuynh hướng của mình để tránh sự dị nghị, hiểu lầm. Thăm dò thêm lần nữa, suy nghĩ cho thật kỹ, biết chắc mình có khả năng thực hiện được thì mới nên làm. Kinh Dịch đã khuyên như thế. Tránh việc tự nhốt mình trong tháp ngà và cắt đứt quan hệ với mọi người chung quanh. Sẽ thành công và gặp nhiều may mắn nhưng phải chân thật và liêm khiết trong vấn đề thương mại, hợp tác.

  • Xem thế vận: thuận lợi
  • Xem hy vọng: thành đạt như ý
  • Xem tài lộc: hanh thông, nên bàn bạc với người thân nhất (vợ).
  • Xem sự nghiệp: dựa vào người khác thành công. Tự ý mình hỏng việc.
  • Xem nhậm chức: nhờ bề trên có địa vị tốt.
  • Xem nghề nghiệp: đổi nghề sẽ tốt hơn.
  • Xem tình yêu: quan hệ tới lúc cầu hôn.
  • Xem hôn nhân: có thể thành lương duyên, hãy bỏ qua dư luận mà đến với nhau.
  • Xem đợi người: họ đến sớm hơn như đã hẹn.
  • Xem đi xa: đi chơi thì tốt, đi làm việc thì không hay.
  • Xem pháp lý: nên hòa giải sẽ tốt.
  • Xem sự việc: nên tiếp xúc bàn bạc trực tiếp mới thành.
  • Xem bệnh tật: bệnh có thuyên giảm.
  • Xem. thi cử: kết quả tốt.
  • Xem mất của: sẽ tìm thấy.
  • Xem người ra đi: họ đi đến nhà bạn thân.

* Hào 1:

Dự báo cho biết có thành đạt, song sự thành đạt này cận kề nguy hiểm sẽ xảy ra, nên sự thành này không bằng cuộc sống lao động bình dị mà an thân.

Do vậy, khi thành đạt phải hết sức giữ mình, nếu bỏ được cái được đó thì tương lai an bình.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: tương đối tốt, luôn có thăng tiến.

- Xem khai trương: khai trương lúc này đại cát.

- Xem buôn bán và giao dịch: thành công vì có người giúp đỡ và hai bên như ý.

* Hào 2:

Dự báo cho biết đang vào tình trạng không dở mà cũng không hay. Nếu nói về bệnh tật thì bệnh chưa khỏi, song đến năm Ất Mùi bệnh tự nhiên lui, mọi việc đều bình thường.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng và có quý nhân giúp.

- Xem khai trương: khai trương lúc này thích hợp, được người giúp.

- Xem buôn bán và giao dịch: thành công vì có người giúp đỡ.

* Hào 3:

Dự báo cho biết bản thân cần hành động (thực hiện) ngay vì thời cơ đã đến, song về dài lâu, cần chọn bạn mà kết giao thì sẽ thành công. Nếu kết bạn lung tung vô nguyên tắc sẽ thân bại, danh liệt.

Tình huống trên càng ứng với người có địa vị trong gia đình, xã hội. Người lãnh đạo cần chọn người mà giao việc, mà kết giao.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không vượng , nên nhờ sự tham mưu của người khác.

- Xem khai trương: không nên khai trương lúc này..

- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch khó thành, chỉ thành công khi có người giúp đỡ.

* Hào 4:

Dự báo cho biết nên dùng sức mạnh, uy danh để giúp người chứ đừng sau khi giúp lại nêu danh trước thiên hạ. Người bình thường thì không nên mặc cảm mà cứ thực hiện điều mình muốn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá không vượng , gần gũi mọi người xung quanh chỉ có lợi.

- Xem khai trương: khai trương lúc này đại cát lại có người giúp..

- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch với đối tác , với bên ngoài thuận lợi, mua bán thành công.

* Hào 5:

Dự báo cho biết đang ở vào tình huống trước gian nan, sau thành công. Khi có trí dũng đầy đủ thì tiến cũng được, lui cũng được. Không có gì phải băn khoăn, mọi sự đều tốt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: có thể kiếm được tiền nhưng cũng có khi đến tay rồi cũng mất.

- Xem khai trương: khai trương lúc này

- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch với đối tác , nếu thể hiện không quan tâm quá nhiều về lợi ích thì thành công.

* Hào 6:

Dự báo cho biết đang vào tình trạng sống hợp thời, không có gì mà băn khoăn cả. Không nên quan tâm đến thiên hạ mà chỉ chú ý đến bản thân sẽ tốt. Người có chí lúc này rất tốt, rất hợp.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không vượng, được sự giúp đỡ của người khác.

- Xem khai trương: khai trương lúc này chưa thuận lợi

- Xem buôn bán và giao dịch: khó thành.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay