Sấm mưa tác động là quẻ Giải (cởi mở). Người quân tử lấy đấy mà bỏ lỗi thứ tội (cho kẻ khác). Giải nghĩa là tan, bao nhiêu việc khốn nạn đến bây giờ đều giải tán cả. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Giải là (Tán) “Tan biến cởi mở hoạn nạn, uất ức...” Thuộc tháng 12.
Những việc đáng làm thì cần phải làm ngay, thời chẳng những việc loạn cũ không tái sinh mà sự nghiệp thái bình có cơ nảy nở. Họa loạn đã bình rồi, phải gấp lo phát chính thi nhân; ác đảng đã tan rồi, phải gấp lo tiến hiền cử năng.
Quẻ này tượng trưng cho sự giải phóng, sự buông thả, chấm dứt các khó khăn, hết buồn phiền, hết xung đột, sự tha thứ, ân xá, hòa bình trở nạn, nạn đã tan, sự hòa giải, sự bớt căng thẳng, cách thức dịu dàng để loại bỏ các trở ngại.
Tây Nam là có lợi. Khi không còn nơi nào để đi, sự trở về là nguồn cội của hạnh phúc. Chú giải: khi các căng thẳng bắt đầu được giải quyết, hãy nhanh chóng trở lại các điều kiện sống bình thường. Ngược lại không nên tha thứ bất cứ sự chậm trễ nào để loại bỏ chướng ngại cuối cùng.
- Xem thế vận: Không nên nôn nóng, khó khăn đương được giải quyết dần dần, tình hình đang được cải thiện.
- Xem hy vọng: đã đạt như ý muốn, đề phòng cuối cùng bị hỏng việc.
- Xem tài lộc: không nhiều, khó dự liệu trước.
- Xem sự nghiệp: thành công.
- Xem nhậm chức: có thể theo ý muốn.
- Xem nghề nghiệp: chuyển nghề có lợi.
- Xem tình yêu: nếu trước thân sau xấu, nếu trước xấu sau thân.
- Xem hôn nhân: có thể thành, song cuối cùng có thể tan rã.
- Xem đợi người: họ có đến, nhưng đến muộn
- Xem đi xa: vui vẻ.
- Xem pháp lý: nên hòa giải.
- Xem sự việc: có thể được giải quyết sớm.
- Xem bệnh tật: giảm dần.
- Xem thi cử: đạt kết quả tốt.
- Xem mất của: chưa thấy.
- Xem người ra đi: ra đi bình thường.
* Hào 1:
Dự báo cho biết không có phạm sai lầm nếu rút ra khỏi các vấn đề phức tạp.
Cũng cho biết đã có hoàn cảnh thuận lợi cho mọi công việc. Nếu quang minh chính đại, công danh sự nghiệp đều vẻ vang. Nếu cần duyên rất hợp, xem bệnh chóng bình phục.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng, nên cộng tác thêm với người khác.
- Xem khai trương: khai trương được.
- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi nếu cạnh tranh lành mạnh.
* Hào 2:
Dự báo cho biết nếu giữ lòng chính trực thì mới thành.
Cũng cho biết: có điều kiện thuận lợi, song hành động phai hợp lẽ của trời đất, của nhân sinh.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: bình thường, tránh xa những khoản tiền không chính đáng.
- Xem khai trương: khai trương được.
- Xem buôn bán và giao dịch: thành công, thu được lợi nhuận.
* Hào 3:
Dự báo cho biết phải sống kín đáo nếu không rước họa tới. Một số người đang lừa gạt mình, cần cẩn thận.
Cũng cho biết: nên lo phận, đề phòng, vì hiện tại thì thuận lợi, nhưng sau gặp khó khăn.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: không tốt.
- Xem khai trương: chưa khai trương được.
- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi.
* Hào 4:
Dự báo cho biết cần thực tế và nhạy bén trước những người bạn không tốt. Xa lánh người đang lợi dụng mình.
Cũng cho biết: mọi việc hiện đang trì trệ. Công việc chỉ thuận lợi khi mùa xuân tối. Không nóng lòng, nản lòng thì có nhiều hy vọng.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: khai trương đại cát.
- Xem buôn bán và giao dịch: có thành công nhưng chưa theo ý muốn đã đặt ra.
* Hào 5:
Dự báo cho biết muốn giữ uy tín bản thân và làm được việc, phải xa lánh kẻ tiểu nhân.
Cũng cho biết đã có thời cơ hành động, nếu chần chừ thì hối hận không kịp.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng, có sự kết giao tốt đẹp.
- Xem khai trương: khai trương được.
- Xem buôn bán và giao dịch: nói chung đạt yêu cầu.
* Hào 6:
Dự báo cho biết hiện đã yên ổn, nếu có lực lượng chống đối thì dập tắt ngay đi sẽ thành công.
Cũng cho biết chỉ cần một giải pháp để giải quyết vấn đề, lấy sự sáng suốt mà hành động.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng, công việc làm ăn thuận lợi.
- Xem khai trương: khai trương được.
- Xem buôn bán và giao dịch: có thể mất và thất thoát hàng hóa hay của cải.
Quẻ : Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sấm mưa tác động là quẻ Giải (cởi mở). Người quân tử lấy đấy mà bỏ lỗi thứ tội (cho kẻ khác). Giải nghĩa là tan, bao nhiêu việc khốn nạn đến bây giờ đều giải tán cả. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Giải là (Tán) “Tan biến cởi mở hoạn nạn, uất ức...” Thuộc tháng 12.
Những việc đáng làm thì cần phải làm ngay, thời chẳng những việc loạn cũ không tái sinh mà sự nghiệp thái bình có cơ nảy nở. Họa loạn đã bình rồi, phải gấp lo phát chính thi nhân; ác đảng đã tan rồi, phải gấp lo tiến hiền cử năng.
Quẻ này tượng trưng cho sự giải phóng, sự buông thả, chấm dứt các khó khăn, hết buồn phiền, hết xung đột, sự tha thứ, ân xá, hòa bình trở nạn, nạn đã tan, sự hòa giải, sự bớt căng thẳng, cách thức dịu dàng để loại bỏ các trở ngại. Tây Nam là có lợi. Khi không còn nơi nào để đi, sự trở về là nguồn cội của hạnh phúc. Chú giải: khi các căng thẳng bắt đầu được giải quyết, hãy nhanh chóng trở lại các điều kiện sống bình thường. Ngược lại không nên tha thứ bất cứ sự chậm trễ nào để loại bỏ chướng ngại cuối cùng.
* Hào 1:
Dự báo cho biết không có phạm sai lầm nếu rút ra khỏi các vấn đề phức tạp.
Cũng cho biết đã có hoàn cảnh thuận lợi cho mọi công việc. Nếu quang minh chính đại, công danh sự nghiệp đều vẻ vang. Nếu cần duyên rất hợp, xem bệnh chóng bình phục.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng, nên cộng tác thêm với người khác.
- Xem khai trương: khai trương được.
- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi nếu cạnh tranh lành mạnh.
* Hào 2:
Dự báo cho biết nếu giữ lòng chính trực thì mới thành.
Cũng cho biết: có điều kiện thuận lợi, song hành động phai hợp lẽ của trời đất, của nhân sinh.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: bình thường, tránh xa những khoản tiền không chính đáng.
- Xem khai trương: khai trương được.
- Xem buôn bán và giao dịch: thành công, thu được lợi nhuận.
* Hào 3:
Dự báo cho biết phải sống kín đáo nếu không rước họa tới. Một số người đang lừa gạt mình, cần cẩn thận.
Cũng cho biết: nên lo phận, đề phòng, vì hiện tại thì thuận lợi, nhưng sau gặp khó khăn.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: không tốt.
- Xem khai trương: chưa khai trương được.
- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi.
* Hào 4:
Dự báo cho biết cần thực tế và nhạy bén trước những người bạn không tốt. Xa lánh người đang lợi dụng mình.
Cũng cho biết: mọi việc hiện đang trì trệ. Công việc chỉ thuận lợi khi mùa xuân tối. Không nóng lòng, nản lòng thì có nhiều hy vọng.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: khai trương đại cát.
- Xem buôn bán và giao dịch: có thành công nhưng chưa theo ý muốn đã đặt ra.
* Hào 5:
Dự báo cho biết muốn giữ uy tín bản thân và làm được việc, phải xa lánh kẻ tiểu nhân.
Cũng cho biết đã có thời cơ hành động, nếu chần chừ thì hối hận không kịp.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng, có sự kết giao tốt đẹp.
- Xem khai trương: khai trương được.
- Xem buôn bán và giao dịch: nói chung đạt yêu cầu.
* Hào 6:
Dự báo cho biết hiện đã yên ổn, nếu có lực lượng chống đối thì dập tắt ngay đi sẽ thành công.
Cũng cho biết chỉ cần một giải pháp để giải quyết vấn đề, lấy sự sáng suốt mà hành động.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng, công việc làm ăn thuận lợi.
- Xem khai trương: khai trương được.
- Xem buôn bán và giao dịch: có thể mất và thất thoát hàng hóa hay của cải.
1. Quẻ Thuần Càn (乾 qián)
2. Quẻ Thuần Khôn (坤 kūn)
3. Quẻ Thủy Lôi Truân (屯 chún)
4. Quẻ Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
5. Quẻ Thủy Thiên Nhu (需 xū)
6. Quẻ Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
7. Quẻ Địa Thủy Sư (師 shī)
8. Quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
10. Quẻ Thiên Trạch Lý (履 lủ)
11. Quẻ Địa Thiên Thái (泰 tãi)
12. Quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
13. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
14. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
15. Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
16. Quẻ Lôi Địa Dự (豫 yu4)
17. Quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
18. Quẻ Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
19. Quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
20. Quẻ Phong Địa Quan (觀 guan1)
21. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
22. Quẻ Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
23. Quẻ Sơn Địa Bác (剝 bo1)
24. Quẻ Địa Lôi Phục (復 fu4)
25. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
26. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
27. Quẻ Sơn Lôi Di (頤 yi2)
28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
29. Quẻ Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
30. Quẻ Bát Thuần Ly (離 li2)
31. Quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
32. Quẻ Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
33. Quẻ Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
35. Quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
36. Quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
37. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
38. Quẻ Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
39. Quẻ Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
40. Quẻ Lôi Thủy Giải (解 xie4)
41. Quẻ Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
42. Quẻ Phong Lôi Ích (益 yi4)
43. Quẻ Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
44. Quẻ Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
45. Quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
46. Quẻ Địa Phong Thăng (升 sheng1)
47. Quẻ Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
48. Quẻ Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
49. Quẻ Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
50. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
51. Quẻ Thuần Chấn (震 zhen4)
52. Quẻ Thuần Cấn (艮 gen4)
53. Quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
54. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
55. Quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
56. Quẻ Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
57. Quẻ Thuần Tốn (巽 xun4)
58. Quẻ Thuần Đoài (兌 dui4)
59. Quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
60. Quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
63. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
64. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)