Quẻ : Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)

Trên đầm có sấm là quẻ Quy muội (gả em gái). Người quân tử lấy đấy mà (nghĩ cho kỹ) mãi về sau, để biết cái tệ hại sẽ xảy ra. Quy muội nghĩa là người con gái gả về nhà chồng. Tên quẻ: Quy muội là đại, là bất chính thức (không căng tri tế nhị, xử sự đại đi cho xong việc, sau sẽ làm cứ hối, cần phải kiểm thảo). Thuộc tháng 7.

Về quẻ này, sách xưa ghi Quách Phác đòi Tấn xem bệnh cho bà mẹ một người bạn bị bệnh. Khi gieo được quẻ: Lôi Trạch Quy Muội, động hào 2 và hào 5 thành Trạch Lôi Tùy. Quách Phác nói: quẻ Đoài nội quái của Quy Muội biến thành Chấn Mộc quẻ Tùy là mệnh của bà mẹ, sự biến này có khắc vì Kim khắc Mộc. Ngoại quái quy Muội Chấn Mộc sang quẻ Tùy thành Đoài kim cũng khắc, mà quẻ Tùy Ngoại quái Đoài (là bệnh) khắc chủ nội chấn mộc nên bà mẹ khó qua. Chấn mộc vào mùa Thu theo vòng Trường Sinh rơi vào Tử lại bị Kim khắc, do vậy bà mẹ này sẽ qua đời vào tháng 7 hoặc tháng 8. Quả nhiên vào giữa Thu, bà mẹ của bạn Quách Phác qua đời.

Khi dự báo gặp quẻ này cho biết: ngay từ đầu sự phối hợp không chính đáng. Quan hệ với người khác có thể trở nên xung khắc. Cách ứng phó với hiện tại là dũng cảm, bền chí mà chịu đựng, càng vùng vẫy, càng thất bại.

Việc làm ăn dẫn đến bất hạnh. Không có gì đem lại lợi lộc. Quẻ này ví như cô con gái về nhà chồng, gặp tình duyên trang trái lỡ làng bị nhầm lẫn, phải nên nhẫn nhục là hơn. Hãy điều chỉnh các nhận xét của bạn. Bạn đang ở trong một vị thế bất lợi, giống như chất xúc tác trong một phản ứng hóa học. Hiện nay bạn không có bất cứ phương cách nào để gây ảnh hưởng hoặc làm thay đổi được tình hình. Lời quẻ đã bảo rõ: hành động sẽ dẫn đến thất bại. Tốt nhất là nên ở nguyên vị thế hiện nay…

  • Xem thế vận: cẩn thận, rơi vào sự mê muội cầu lợi thì bị thất bại. Đề phòng người khác giới dẫn vào vòng nguy hiểm.
  • Xem hy vọng: ban đầu tưởng như ý, sau thất vọng.
  • Xem tài lộc: chưa có. Có thể bị mất tiền của.
  • Xem sự nghiệp: nên duy trì, phát triển việc đang làm.
  • Xem nhậm chức: không xong.
  • Xem tình yêu: cả hai còn đang tính toán thiệt hơn.
  • Xem hôn nhân: có thể thành nhưng sau đó thường bất hòa.
  • Xem đợi người: nam thì không tới, nữ có thể tới.
  • Xem đi xa: bất lợi
  • Xem pháp lý: bất lợi, nên hòa giải.
  • Xem sự việc: không cầu lợi thì thành công.
  • Xem bệnh tật: nguy hiểm, dễ tái phát.
  • Xem thi cử: không như dự tính.
  • Xem mất của: khó tìm.
  • Xem người ra đi: người nhà bỏ đi, khó biết chỗ tìm.

* Hào 1:

Dự báo cho biết hiện vị trí thấp, có nhiều khó khán nhưng vẫn thực hiện được công việc, cứ mạnh dạn tiến lên thì đạt kết quả tốt.

Cũng cho biết phương tiện để hành động thì thiếu thốn nhưng phải làm việc lớn. Do vậy, muốn thành công phải tùy thời mà ứng xử, mà hành động. Hãy ẩn mình chờ thời cơ.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: suy yếu, nhưng sẽ khởi sắc.

- Xem khai trương: chưa nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: gặp khó khăn nhưng cuối cùng cũng thu lời.

* Hào 2:

Dự báo cho biết chưa gặp lúc, gặp thời, công việc có làm nhưng dở dang. Hãy chịu đựng giữ sự ngay chính thì tốt.

Cũng cho biết việc công, việc tư có thể thành, song nếu đắc ý, chủ quan sẽ có kết cục không tốt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt nhưng không có nguy cơ phá sản.

- Xem khai trương: chưa nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: nếu bám theo nhu cầu thị trường cũng thu lời.

* Hào 3:

Dự báo cho biết đang ở tình trạng trì trệ, khó toại nguyện, nên mọi việc làm đều thụ động, bị lép vế.

Cũng cho biết có khả năng, tài cao, nhưng trên không biết, dưới không đồng, cho nên không làm được gì cả. Nên chấp nhận hoàn cảnh mà hành động, cũng có thể thành đạt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, bị lệ thuộc, có hao tổn tiền của.

- Xem khai trương: chưa nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: chưa thuận lợi, có nguy cơ hao tổn cả người lẫn của.

* Hào 4:

Dự báo cho biết không vội vàng, hãy kiên tâm chờ đợi thì mọi việc sẽ tốt.

Cũng cho biết: có tài năng và nhiệt tình, song chưa gặp thời cơ. Đề phòng người hẹp hòi làm hại, nên đặt niềm tin nơi mình thì mọi việc tất thành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, nhưng thời cơ sẽ đến và tài vận tăng lên.

- Xem khai trương: chưa nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: chưa nên xuất tiền hàng.

* Hào 5:

Dự báo cho biết dù ở địa vị không cao, nhưng nếu giữ đức trung thì mọi việc tất thành.

Cũng cho biết có thời cơ thuận lợi, cứ thẳng tiến mà hành động, hãy giữ niềm tin trong tương lai.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, làm việc kín đáo kiếm và giữ được tiền của.

- Xem khai trương: khai trương đại cát, hưng thịnh.

- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi và thành công.

* Hào 6:

Dự báo cho biết công việc và địa vị không chính thức, không thuận cho mọi việc, cần hợp pháp hóa sự việc hiện tại thì việc mới thành.

Cũng cho biết chưa có điều kiện để hành động, nên án binh bất động để chờ thời.

Không nên làm việc gì nơi rừng núi, không nên đi xa.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, đề phòng nguy cơ phá sản.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay