Quẻ : Thuần Càn (乾 qián)

Quẻ Bát Thuần Càn là quẻ đứng đầu trong Kinh Dịch. Đây là quẻ thuần dương biểu tượng của khí Dương, tượng Trời hóa sinh vạn vật. Đạo Càn biến hóa, khiến cho những vật gì, thảy chính được tính mệnh, mà lại gìn giữ được nguyên khí thái hòa. Quẻ Càn, mở nghiệp lớn, có bốn đức: Có sức sáng tạo lớn lao (nguyên), thông suốt và thuận tiện (hanh), lợi ích thích đáng (lợi), ngay thẳng và bền vững (trinh).

Dự báo quẻ thuần Càn cho biết: hiện nay đã có điều kiện cho sự tiến hành công việc và sẽ thành công, nếu đã có mục tiêu hành động thì hãy tiến hành. Khi tiến hành công việc, đòi hỏi phải có thái độ nhu hòa, gặp sự cố nín nhịn, nếu lý quá và cương cứng thì sẽ dẫn đến thất bại ngay.

Quẻ này tượng trưng cho đấng sáng tạo, sự thành công, sức mạnh, sự chuyển động mạnh mẽ của vũ trụ, sự quyết đoán, hoạt động, quý phái, sự kiên nhẫn, dương tính. Ý nghĩa của quẻ này tượng trưng cho người quân tử có 4 đức tính: nhân, nghĩa, trí, dũng.

Biết chia sẻ và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Biết trọng nhân nghĩa. Sống công bằng không thiên vị. Rất khôn ngoan, dũng mãnh đồng thời cũng rất kiên nhẫn. Do vậy người quân tử phải xử sự dựa trên 4 tính trên. Như đấng sáng tạo hiện thân cho tình yêu thương, đạt được thành công vì biết sống trọng nghĩa tình. Do vậy dù khi đã thành đạt vẫn luôn giúp đỡ mọi người, tạo sự hòa hợp giữa mọi người với nhau bằng cách xử sự công bằng. Sự kiên trì và tính cương quyết giúp bạn đạt thành công trong mọi công việc.

  • Xem sự nghiệp: hiện tại khó khăn, tương lai thành công.
  • Xem nhậm chức: chưa được.
  • Xem nghề nghiệp: chuyển nghề phải chờ thời cơ.
  • Xem tình yêu: Nam có duyên phận, nữ thì không.
  • Xem hôn nhân: giữa chừng không thành, nữ thì tốt.
  • Xem đợi người: sẽ đến muộn.
  • Xem xuất hành đi xa: nên chờ cơ hội khác.
  • Xem sự việc: nếu có tính thiện thì không bị ngăn trở.
  • Xem bệnh tật: ốm còn nặng.
  • Xem thi cử: đạt kết quả.
  • Xem mất của: khó tìm.
  • Xem người đi xa: sẽ tới nơi phương đến.

* Hào 1:

Rồng còn ẩn náu, chưa (đem tài ra) dùng được.

Dự báo công danh, sự nghiệp, thi cử đều có cơ thành đạt. Nếu có dự muốn và làm gì thì tháng Năm âm theo Tiết khí sẽ toại chí, còn riêng đối với người tuổi Thân, Mùi trong tháng 7 và 8 đạt như ý.

Nếu tiến hành việc gì phải dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Người địa vị cao không nên cao ngạo, gặp khó khăn không bi quan. Hành động hợp lẽ cuối cùng thành công.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: nôn nóng muốn thành công ngay sẽ gặp bất lợi ngay và hao tổn tiền của.

- Xem khai trương: chưa nên tiến hành vi thời cơ chưa đến.

- Xem buôn bán và giao dịch: chưa có thời cơ, nếu cứ tiến hành bản thân thiệt thòi, nên đợi thời gian tiếp nữa.

* Hào 2:

Rồng đã hiện ở cánh đồng, ra mắt đại nhân thì lợi.

Dự báo mọi sự hình như có sự hỗ trợ của thần linh, mọi mưu vọng có khả năng toại nguyện. Công danh, quan lộc, sự nghiệp, tiền đồ, phúc thọ đều đạt, duy cầu tài (kinh doanh, buôn bán) không đạt.

Người có địa vị cần theo chính đạo, cần trọng dụng người tài đức.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện đang tương đối tốt, có khả năng phát tài.

- Xem khai trương: nên tiến hành, sau khai trương còn có quý nhân giúp.

- Xem buôn bán và giao dịch: bản thân và đối tác đạt ý nguyện, sau giao dịch có tài lộc không nhỏ.

* Hào 3:

Người quân tử suốt ngày hăng hái tự cường, đến tối vẫn còn thận trọng như lo sợ nguy hiểm, nhưng không có lỗi.

Dự báo phải tích cực cầu tiến, đang có một dịp may, đề phòng dễ mất cơ hội, nếu tiến hành phải hành động đến cùng.

Việc tiến hành nên vào trước: tháng 5 (Ngọ) hay năm Ngọ, ngày Ngọ.

Việc làm đang thuận lợi, nhưng phải làm gấp mới đạt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: tài vận chưa đến, nếu cứ gấp gáp tiến hành sự việc sẽ thất bại.

- Xem khai trương: chưa nên tiến hành cho dù bản thân đã chuẩn bị kỹ, nếu cho kinh doanh thì lại không nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: khi quan hệ với đối tác phải khiêm nhường, phô trương sẽ thất bại; buôn bán bình thường.

* Hào 4:

Như con rồng có khi bay nhảy, có khi nằm trong vực, không mắc lỗi.

Dự báo sự thành công còn phải chờ ngày sau, hiện tại cần chí lớn. Tuổi trẻ mà đắc chí, tự mãn, tự thỏa mãn với cái gì đã có thì nhanh suy tàn, thất bại.

Báo: cần có sự thận trọng, lúc ban đầu (hay tiền vận) có khó khăn, sau cuối cùng đạt yêu cầu. Không vội vàng mà hỏng việc. Nửa năm đầu không thuận lợi, nửa năm sau mới thành công.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: chỉ thắng lợi khi bản thân nắm chắc thời cơ.

- Xem khai trương: chưa có thời cơ cho khai trương công việc.

- Xem buôn bán và giao dịch: cần phân tích kỹ thực trạng, so sánh được mất, nếu không làm được điều này thì dừng lại.

* Hào 5:

Rồng bay trên trời, ra mắt đại nhân thì lợi.

Dự báo hành động phải đợi thời cơ, nông nổi làm hỏng việc lớn. Nếu thời cơ đến phải hành động ngay vì có nhiều thuận lợi. Gặp thời cần đem hết trí lực ra để phục vụ xã hội, làm lợi bản thân.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: đang vượng phát, lợi dụng thời cơ này mà sinh tài lộc.

- Xem khai trương: đã có thời cơ tiến hành, sau khai trương mọi việc đều như ý.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán có lợi nhuận cao, giao dịch thành công và như ý.

* Hào 6:

Rồng lên cao quá, có hối hận.

Dự báo vạn sự khó hay dễ đều do mình quyết định. Nên hành động và cầu mong những điều hợp với sức của bản thân, cần thực tế hơn thì mới thành công.

Mọi việc có thành hay không, chờ vào cuối năm, tháng Chạp, cần nhẫn nại đợi chờ.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện đang đi xuống, mọi việc cần thận trọng.

- Xem khai trương: chưa nên tiến hành.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán đi xuống, giao dịch khó thành.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay