Quẻ : Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)

Dưới trời sấm động, mọi vật được bẩm tính, đó là quẻ Vô vọng (tự nhiên). Đấng Tiên Vương lấy đấy mà đem cái thịnh vượng từng thời tiết để nuôi muôn loài. Vô Vọng phát động bằng tư tưởng, hoạt động bằng hành vi, mà tất thảy đều hợp với lẽ trời. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Vô vọng là vô dục vọng (tự nhiên). Thuộc tháng 2.

Về quẻ này, sách xưa ghi, đời Tấn Trung Hoa cổ đại, huyện úy Trương Sư bị bệnh lâu ngày, bèn mời nhà Dịch lý Hoàng Hạ xem gieo được quẻ Thiên Lôi Vô Vọng. Ong nói: "Bệnh lạ, khó đoán, không nên uống thuốc, bệnh sẽ tự giảm, sau 5 ngày nữa bệnh khỏi". Quả nhiên sau 5 ngày không dùng thuốc mà bệnh khỏi hẳn.

Khi dự báo quẻ này cho biết, nếu hành động trái với lẽ của trời đất, với nhân tâm thì không thành công mà thất bại.

Quẻ này tượng trưng cho sự vô tư, giản dị, lương thiện, trinh nguyên, thật thà, ngây thơ, cái gì đó thật tự nhiên, sự bất ngờ, sự vô tình, khó khăn đến từ bên ngoài nhưng có thể đổi chiều, sự ngẫu nhiên, sự thành thật, định mệnh, sự trong trắng, hạnh kiểm hoàn hảo. Khi gặp hoàn cảnh làm bạn tuyệt vọng nên trầm tĩnh nên phân biệt sự thất bại với sự thành công. Bạn phải giữ lòng chân thật, lương thiện và sớm quay về với Đạo, vì cơn bão táp vào mùa xuân và mùa hạ sắp đến mà bạn phải đối đầu.

  • Xem thế vận: mọi việc không như ý, dễ xảy ra bất trắc, bế tắc.
  • Xem hy vọng: không có hy vọng gì, phải chờ thời.
  • Xem tài lộc: hiện thời chưa thấy.
  • Xem sự nghiệp: chưa có thời cơ.
  • Xem nhậm chức: không thể như ý.
  • Xem nghề nghiệp: nên vẫn nghề cũ, thay đổi nghề là bất lợi.
  • Xem tình yêu: hiện tại thuận lợi, sau bất lợi.
  • Xem hôn nhân: không phải lương duyên nên khó thành.
  • Xem đợi người: họ không đến.
  • Xem đi xa: không tới nơi, giữa chừng dừng lại.
  • Xem pháp lý: bất lợi cho mình, nên hòa giải.
  • Xem sự việc: cứ để cho tiến triển tự nhiên.
  • Xem bệnh tật: nguy hiểm, người già thận trọng giữ gìn.
  • Xem thi cử: không đạt.
  • Xem mất của: tìm được.
  • Xem người ra đi: không nên đi chuyến này.

* Hào 1:

Dự báo cho biết không làm điều gì trái với lương tâm thì cứ thế mà tiến lên.

Còn cho biết: việc không phải là khó mà phụ thuộc vào ý chí của bản thân. Hiện trong tình huống cứ tiến hành công việc thì thuận lợi.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng, không nên ngồi tại chỗ mà phải ra ngoài hành động thì sẽ thu lợi lớn.

- Xem khai trương: có thời cơ nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán lưu động mới có lợi nhuận.

* Hào 2:

Dự báo cho biết việc làm thì cứ làm chứ đừng đặt ra cái lợi thì mới làm.

Cũng cho biết đang vào tình trạng sự nghiệp bất lợi, bệnh tật khó lường, hôn nhân khó hy vọng, đi xa bị ngăn trở. Cần ẩn nhẫn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng, có thu hoạch ngoài dự định.

- Xem khai trương: khai trương đại cát.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán và giao dịch thành công.

* Hào 3:

Dự báo cho biết mọi cái đến với mình là do số phận, phải chấp nhận sự hy sinh, mất mát.

Cũng cho biết: tuy có rủi ro, khó khăn song sẽ tới chỗ tốt và thuận lợi. Bằng khả năng của mình, cứ thế mà tiến cho dù trước mắt có khó khăn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, phát sinh những Sự ngoài ý muốn, có thể hao tổn tiền của.

- Xem khai trương: không nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: có người phá hoại, mình thiệt, đối tác lợi.

* Hào 4:

Dự báo cho biết hãy vững chí của mình mà tiến, không bị ảnh hưởng bên ngoài thì không mắc sai lầm.

Còn cho biết: đang có điều kiện thuận lợi, song muốn thành công phải có người giúp sức. Báo hiệu sắp có sự thay đổi, lần đổi sau sẽ thành công.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, nên án binh bất động chờ thời.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: kiên trì với việc cũ sẽ không tổn thất.

* Hào 5:

Dự báo cho biết gặp tai họa, khó khăn cứ để nguyên như vậy, không chạy chọt, cầu cứu thì tự nhiên sẽ qua. Gặp việc nếu rối trí, lo lắng thì sai lầm.

Cũng cho biết sau khó khăn lại có thuận lợi, công danh, sự nghiệp, hôn nhân, và các việc khác đều theo ý nguyện. Đầu xuân sẽ gặp người thân xưa.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: sẽ nảy sinh sự ngoài ý muốn, nhưng không ảnh hưởng xấu đến tài vận, sẽ chuyển nguy thành an

- Xem khai trương: khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: cũng thu được lợi nhuận.

* Hào 6:

Dự báo cho biết hiện tại nên im lặng, ẩn nhẫn chờ thời, không nên hành động gì cả.

Cũng cho biết: lúc này nên an phận, thủ thường, trung thực, đề phòng làm việc gì đó, như buôn bán, đi đâu... nếu thiếu trung thực thì sẽ mang họa. Không đua tranh danh lợi và dính dáng đến hối lộ, nếu không sẽ bại vong. Làm mọi việc phải hết sức thận trọng, giữ gìn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, nếu quá tham tiền cuối cùng sẽ tay trắng.

- Xem khai trương: không nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: án binh bất động, chờ đợi.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay