Quẻ : Thuần Tốn (巽 xun4)

Gió theo nhau là quẻ Tốn (thuận) người quân tử lấy đấy mà tự ra mệnh lệnh để làm việc. Tên quẻ: Tốn là thuận (thuận nhi nhập, thuận theo để đi vào một công việc gì, có mềm dẻo mới thành công). Thuộc tháng 4.

Về quẻ này, sách xưa ghi chuyện đời Nam Tống, có lần một nho sinh là Trình Quýnh về chiều xin trọ đêm tại ngôi chùa nhỏ Dư Liêu. Ngồi buồn, họ Trình thoát nhiên gieo quẻ ở đây ra sao, gặp quẻ Thuần Tôn, bèn đoán: có thể có tai nạn gió lửa, nhưng không đến chỗ ta. Qua vài ngày sau, phía Bắc ngôi chùa có hỏa hoạn, hơn chục nóc nhà cháy hoàn toàn. Quan huyện cho rằng các hòa thượng đốt lửa gây nên, nên bắt đánh đòn. Qua sự kiện này, họ Trình phân tích như sau:

- Quẻ Tốn: Phong là gió. Hỗ quái (quẻ đan xen ở giữa) từ hào 3 đến hào 5 là ly Hỏa: Lửa. Hỗ quái thứ hai là Đoài: Kim (từ hào 2 đến hào 4). Đoài là đầm, là hủy hoại.

- Quẻ Tốn 6 hào đều biến thành quẻ Chấn, Chấn là lôi, sấm, là làm hoảng sợ. Nhưng chủ nội Tôn cùng hành với khách ngoại nên cân bằng, nên họ Trình không hề gì.

- Tốn có tượng tăng sĩ, thuần tốn là 2 tăng sĩ. Lật ngược cả quẻ Thuần Tốn thành quẻ Thuần Đoài Kim. Kim khắc Tốn Mộc nên 2 tăng sĩ bị đánh là tất yếu.

Khi dự báo gặp quẻ này cho biết: có sự thuận lợi. Cần phải làm một việc cụ thể thì mới tốt. Trăm nói không bằng một làm, làm là thắng lợi.

Quẻ này tượng trưng cho gió, sự thâm nhập bởi gió, sự xuyên qua, sự nhẹ nhàng, ảnh hưởng không gián đoạn, sức mạnh không gián đoạn nhưng biên độ thấp, sự uyển chuyển kéo theo sự mềm yếu, sự tiêu tan các mưu mô và các âm mưu trong bóng tối, trở về mái ấm gia đình. Sự thành đạt sẽ trở lại từ từ. Sẽ có lợi nếu đến thăm một yếu nhân. Nói khác đi, sự thâm nhập thực hiện từ từ, gần như không thấy được. Sự bất thần là điều nên tránh. Nên nghe các lời khuyên của người có thẩm quyền. Kẻ đi mà không biết nhún nhường thì khó mà có thể kiếm được chỗ dung thân. Phải tự lượng sức bạn, nếu bạn thấy chưa đủ khả năng thì nên tìm cách ẩn náu và điềm tốt sẽ đến với bạn khi gặp một người có địa vị giúp đỡ.

  • Xem thế vận: thường không ổn định, nhiều mê hoặc. Không vội, cần tham khảo ý kiến mọi người rồi hãy quyết.
  • Xem hy vọng: khó như ý.
  • Xem tài lộc: có nhưng không lớn.
  • Xem sự nghiệp: cần chờ thời cơ.
  • Xem nghề nghiệp: chuyển nghề bình thường.
  • Xem nhậm chức: chưa phải lúc.
  • Xem tình yêu: nóng vội, nên cuối cùng chia tay.
  • Xem hôn nhân: khó thành.
  • Xem đợi người: đến muộn.
  • Xem đi xa: thay đổi mục tiêu giữa chừng.
  • Xem pháp lý: nên hòa giải.
  • Xem sự việc: tốn kém nếu dây dưa.
  • Xem bệnh tật: kéo dài.
  • Xem thi cử: kết quả thấp.
  • Xem mất của: vật bị giấu dưới vật khác.
  • Xem người ra đi: người đi xa khó tìm.

* Hào 1:

Dự báo cho biết còn nhu thuận thái quá, thiếu cương quyết nên chưa làm gì được, cần kiên quyết loại bỏ sự nghi hoặc mới làm được việc.

Cũng cho biết hướng hành động hiện tại không phù hợp.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: chưa tốt, lập trường không vững, khó kiếm tiền.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: chỉ thu lợi sau khi có tính quyết đoán trong buôn bán.

* Hào 2:

Dự báo cho biết nên nhu thuận và có lòng thành thì không mắc sai lầm.

Cũng cho biết trải qua những khó khăn, sóng gió, khi mọi việc đã an bình thì nên tĩnh lặng, không đua chen nữa kết quả mới tốt đẹp.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, nếu mở rộng quan hệ tài vận sẽ vượng.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: có khó khăn, cần người giúp.

* Hào 3:

Dự báo cho biết hiện tại quá nhu thuận, quá cẩn thận, quá tính toán, nghi hoặc, nên không làm được việc gì hơn. Cần có tính quyết đoán, việc mới thành.

Cũng cho biết một điềm ứng với ai có phẩm cách tốt đẹp, dù trước mắt có nhiều khó khăn, trắc trở, song kết cục lại tốt đẹp, vẻ vang.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, kiên định lập trường sẽ có tài vận khởi sắc.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: khó khăn và khó thu lợi nhuận.

* Hào 4:

Dự báo cho biết hãy quan tâm đến hiện tại, lúc này được nhiều người ủng hộ mến mộ, song cần biết quan tâm đến quyền lợi của người khác thì rất tốt.

Cũng cho biết nếu tâm vững, chí bền, kiên trì, hành động, tự lực cánh sinh thì kết quả sẽ tốt đẹp.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng tuy ban đầu có tổn thất nhỏ nhưng sau đạt nguyện vọng kiếm tiền.

- Xem khai trương: có thể khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: thành công và thuận lợi.

* Hào 5:

Dự báo cho biết lúc ban đầu chưa có điều kiện thuận lợi, song do lòng mình ngay chính, chí bền nên đạt được kết quả. Muốn kết quả tốt hơn cần thận trọng, suy tính kỹ.

Cũng cho biết hãy giảm đi lòng ham muốn, nếu không thì nguy, phiền lụy. Hành động cần đúng thời cơ, công danh sự nghiệp không nóng vội mà mong cầu.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng.

- Xem khai trương: khai trương được, nhưng nên chọn ngày Đinh (như Đinh Sửu, Đinh Mão...), ngày Quý (như Quý Sửu, Quý Mão, Quý Tỵ...) mà khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: ban đầu có khó khăn, nhưng sau thuận lợi và thành công.

* Hào 6:

Dự báo cho biết hiện không có một cơ sở, phương tiện nào để hành động. Nếu không loại bỏ sự dựa dẫm, tính toán chỉ cho bản thân thì kết cục rất không hay.

Cũng cho biết hoàn cảnh hiện tại không như ý, nếu biết can đảm, sáng suốt vượt khỏi vòng thị phi thì cuối cùng vẫn có tương lai tốt đẹp.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: dễ làm mất cơ hội và gây tổn thất.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay