Quẻ : Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)

Quẻ Tụng có nghĩa là tranh nhau – tranh kiện, bàn cãi nhau. Quẻ Nhu có nghĩa là ăn uống (có lợi lộc). Vì do ăn uống nên tất sinh ra tranh nhau. Sở dĩ tranh nhau là gốc tại ăn uống – gốc tại lợi lộc mà ra. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Tụng là Luận (bàn cãi, kiện tụng). Thuộc tháng 2. Kiện cáo vì mình tin thực mà bị oan ức (trất), sinh ra lo sợ (dịch). Nếu giỡ đạo trung (biện bạch được rồi thì thôi) thì tốt lành, nếu kiện cho đến cùng thì xấu. Tìm được bậc đại nhân (công minh) mà nghe theo thì chỉ có lợi, nếu không thì như lội qua sông lớn (nguy), không có lợi.

Dự báo gặp mô hình hay quẻ Tụng cho biết, đang rơi vào tình trạng bị người chung quanh hiểu không đúng về mình, cuộc sống và hành động không hòa hợp với chung quanh nên mất tinh thần. Có thể giãi bày, nếu kiện cáo đến cùng thì không tốt. cần nghe lời khuyên của người công minh chính trực.

Quẻ này tượng trưng cho sự tranh chấp bất đồng, kiện cáo, nghi ngờ, tranh cãi, phải nhờ đến phát luật hay trọng tài, nên lưu ý đến nguyên nhân, động lực, sự việc và hoàn cảnh. Quẻ thiên nằm trên nghĩa là người trên dùng quyền lực để áp chế người dưới, dưới là quẻ thủy nói lên người dưới thì dùng thế hiểm độc để đối phó người trên, do đó có tranh chấp.

Dù thành thật bạn vẫn luôn luôn gặp sự chống đối. Biết dừng lại sẽ giúp bạn gặt hái kết quả. Nếu theo đuổi tới cùng sẽ dẫn bạn đến tai họa. Tốt nhất nên nhờ một trọng tài. Tránh đương đầu bằng mọi giá. Đứng trước một tranh chấp, cần giữ vững tấm ý và nhìn toàn thể sự việc. Thật nguy hiểm nếu dốc toàn lực vào cuộc tranh chấp, vì nó chỉ làm tiêu hao nhiều công sức của bạn, chớ không đạt được kết quả gì cả. Xin được quẻ này, cố gắng tránh né mọi sự va chạm, tranh chấp thì càng tốt. Nếu vì một lý do nào đó mà công việc bị gián đoạn thì đừng lo lắng, cứ bình tĩnh sẽ có quý nhân giúp đỡ.

  • Xem vận thế: suy giảm, dễ phạm sai lầm, không nên đua chen, cẩn trọng trong lời nói và hành động.
  • Xem hy vọng: chưa có, nên thay đổi mục tiêu.
  • Xem tài lộc: không có, không nên mong chờ.
  • Xem sự nghiệp: Chưa có thời cơ.
  • Xem nhậm chức: chưa thấy, nên kiên nhẫn chờ đợi.
  • Xem nghề nghiệp: công việc hiện tại là tốt. Có khả năng chuyển nghề.
  • Xem tình yêu: khó như ý.
  • Xem hôn nhân: khó có duyên phận.
  • Xem đợi người: không đến.
  • Xem đi xa: không nên đi xa.
  • Xem pháp lý: hòa giải thì hơn.
  • Xem sự việc: có sự tranh chấp ngày càng tăng, nên hòa giải.
  • Xem bệnh tật: dễ bị ngộ độc, có thể bị chẩn đoán sai.
  • Xem thi cử: không đạt Xem mất của: không tìm được.
  • Xem người ra đi: tức giận mà ra đi, có bất trắc.

* Hào 1:

Chẳng kéo dài mãi việc ấy (việc kiện), có chút điều tiếng (chê cười), sau tốt.

Dự báo cho biết sự việc lúc ban đầu bị ngăn cản, về sau gặp được người giúp sức. Nên lo liệu nắm vững

thời cơ để tiến hành công việc, cần giữ mối quan hệ lâu dài với người đã giúp chỉ tốt cho mình.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: tài vận chưa phát đạt.

- Xem khai trương: chỉ khai trương được khi điều đình với đối tác.

- Xem buôn bán và giao dịch: ẩn nhẫn và chịu đựng cũng như với thái độ ôn hòa thì giao dịch thành công.

* Hào 2:

Chẳng kiện nổi đâu (hào 5 mạnh). Về mà trốn. Người ấp hắn chỉ có ba trăm nóc nhà, không tai vạ gì.

Dự báo cho biết sự thuận lợi an vui đang có sẽ tồn tại không lâu, vì nỗi buồn sẽ đến. Đi về và làm việc ở phía Tây Bắc tốt, về Tây Nam sẽ xấu. cần ẩn nhẫn, chịu đựng. Không nên bi quan, tương lai sẽ tốt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: để có tài vận, phải ẩn mình, không phô trương.

- Xem khai trương: đã thích hợp cho khai trương, nhưng cần củng cố tốt các mối quan hệ.

- Xem buôn bán giao dịch: giao dịch được nếu chứng minh được hai bên cùng có lợi.

* Hào 3:

Ăn nhớ đức cũ, vẫn phải giữ chính phòng nguy, sau tốt. Hoặc theo việc nhà vua (theo hào 6), không thành.

Dự báo cho biết tuy gặp nhiều long đong vất vả, nếu có nghị lực vẫn vượt qua. Hiện tại mọi khó khăn đã hết, cần bắt đầu hành động, mọi việc đều tốt, có lợi.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: đang tiến triển tốt nhưng tránh chủ quan, nóng vội.

- Xem khai trương: chưa nên.

- Xem buôn bán giao dịch: không vì lợi mà xung đột với đối tác, chưa nên xuất tiền hàng, chờ thời cơ.

* Hào 4:

Chẳng kiện nổi ai. Trở lại mệnh trời, thay đổi yên theo điều chính thì tốt.

Dự báo cho biết có điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để tiến hành mọi sự, khó khăn đã lùi về quá khứ, hành động chính đáng thì công danh thành, mọi sự đều đạt.

Mọi điều tốt đẹp sẽ đến vào mùa Xuân, tháng 2, tháng 3 âm.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: có tài lộc, nhưng cần kiềm chế bản thân.

- Xem khai trương: chưa nên, còn chuẩn bị tiếp nữa.

- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch khó thành vì bản thân thiếu bình tĩnh.

* Hào 5:

Việc kiện, đây lành nhất, (Hào 5 trung chính, án xử công minh)

Dự báo cho biết mọi việc đang trì trệ, con đường đang đi đầy khó khăn. Nếu nhẫn nại, đi từng bước, có nghị lực đối phó với hoàn cảnh sẽ thắng lợi.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: tài vận đang tới.

- Xem khai trương: khai trương được đúng thời điểm.

- Xem buôn bán và giao dịch: giao dịch thành công, cả hai phía đều nghiêm túc.

* Hào 6:

Hoặc tăng cho hắn đai lớn, trọn buổi mai, hắn lại bị tước lại ba lần.

Dự báo cho biết công danh, sự nghiệp đang có cơ phát vượng. Vào tháng Giêng, tháng Hai sẽ gặp quý nhân giúp mình.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: tài vận đang đến, nhưng đề phòng mất của.

- Xem khai trương: chưa nên.

- Xem buôn bán và giao dịch: thành công, cả hai phía đều thu được lợi nhuận.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay