Quẻ : Thiên Phong Cấu (姤 gou4)

Dưới trời có gió là quẻ Cấu (chỗ nào cũng gặp. Nhà vua (nguyên thủ) lấy đấy mà thi hành mệnh lệnh cho thông cáo đi bốn phương. Cấu nghĩa là đụng gặp. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Cấu là Ngộ (ngẫu nhiên gặp gỡ). Thuộc tháng 5.

Về quẻ này, sách xưa ghi đời Hậu Chu (0951 - 0960), có lần Vương Khắc nhờ Lương Hiếu Nguyên, nhà Dịch lý xem hộ trong hộp đồng đựng gì. Lương Hiếu Nguyên gieo được quẻ Thiên Phong Cấu, động hào 1 và 3 biến thành quẻ Thiên Trạch Lý. Lương đoán: trên quẻ Cấu là Càn tượng trời, mặt trời chất là kim, là ngọc. Hộp nhỏ bằng đồng, vật bên trong chắc tròn, phải là nhẫn và ngọc, như vậy có 2 thứ.

Khi dự báo gặp quẻ này, cho biết, xung quanh có nhiều việc liên quan đến bản thân, cần tỉnh táo mà quan hệ, mà lựa chọn. Song người xấu với mình thì nhiều, người tốt ít.

Quẻ này tượng trưng cho sự cám dỗ, sự quyến rũ. Đến để gặp mặt, tiếp xúc, sự thù nghịch phát triển từ từ, một hoạt động xác thịt tiếp theo mối giao hảo, hôn nhân, cấu kết, liên kết, móc nối. Đối với nam giới thì người có cá tính như thế chỉ là người tầm thường, và sự tầm thường thì rất dễ xuất hiện trong mỗi người khi người ta không lưu tâm tới. Quẻ Cấu có nghĩa là trời đất không giao nhau thì muôn vật không sinh. Vua tôi không gặp nhau thì chính trị không phát triển. Ở đời có lúc chúng ta họa vô đơn chí, nếu gặp phải tai họa dồn dập, phải bình tĩnh mà nhận định không khéo sẽ bị hỏng việc.

  • Xem thế vận: đề phòng gặp tai nạn bất ngờ. Khó giải quyết vấn đề với người khác giới.
  • Xem hy vọng: không thể thực hiện được.
  • Xem tài lộc: chưa có.
  • Xem sự nghiệp: không thành vì quan hệ.
  • Xem nhậm chức: chưa đem lại ngay kết quả.
  • Xem nghề nghiệp: chưa phải lúc chuyển nghề.
  • Xem tình yêu: chưa rõ ràng, chưa biết chọn ai.
  • Xem hôn nhân: có thể thành, nhưng không tốt đẹp.
  • Xem đợi người: sẽ đến.
  • Xem đi xa: chuyến đi dễ bị thay đổi mục đích 
  • Xem pháp lý: nếu tranh chấp, bất lợi.
  • Xem sự việc: bình thường. Nếu có sự sẽ giải quyết xong, nhưng tốn thời gian.
  • Xem bệnh tật: không nặng, nhưng có biến chứng 
  • Xem thi cử: kết quả bình thường.
  • Xem mất của: khó tìm, liên quan đến Nữ.
  • Xem người ra đi: do người khác rủ mà đi.

* Hào 1:

Dự báo cho biết đang cận kề với cái xấu, cái bất lợi, với người xấu. Nếu tỉnh táo biết ngăn chặn, xa rời ngay thì còn kịp, nếu để lâu, hối không kịp.

Cũng cho biết tình trạng hiện tại không rõ ràng, đề phòng có người phản sau lưng mình. Công việc lúc ban đầu chắc thành công song thực tế lại không thành mà có khi bị hại.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: chưa thuận lợi, có nguy cơ phá sản.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: gặp khó khăn.

* Hào 2:

Dự báo cho biết đã kiềm chế được cái bất lợi cho mình, song phải kín đáo, bí mật, nếu lộ ra ý đồ, sự việc, dù nhỏ, thì việc không thành. Buồn chán sống thể hiện ra bên ngoài vẫn là vui vẻ như không có gì thì có lợi.

Cũng cho biết hiện tại không hợp với cảnh cạnh tranh, đua tranh danh vọng. Hãy ẩn đi, tránh đi mà chờ thời cơ, cuối cùng thành công lớn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường .

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: thu được lợi nhuận.

* Hào 3:

Dự báo cho biết chưa có thời cơ và điều kiện thích hợp để tiến hành sự việc. Nếu cứ tiến hành sẽ gặp may.

Cũng cho biết: nếu lượng sức mình làm được thì tiến hành công việc, nếu chủ quan tất bại. Nếu đã hành động phải tự chủ, không nghe lời bàn ra tán vào, hoặc nghi ngờ chần chừ thì mất thời cơ, việc không thành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường .

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: không nên buôn bán và giao dịch với quy mô lớn.

* Hào 4:

Dự báo cho biết hiện tại chưa có gì đảm bảo cho mình (kể cả tinh thần lẫn vật chất), bản thân có thể sai lầm, lỗi lầm, đề phòng họa sắp đến nơi.

Cũng cho biết: nếu tận dụng đúng thời cơ thì việc mới thành (thành rất nhanh). Các việc: thi cử, công danh, sự nghiệp, kinh doanh... phải quả quyết ngay lúc đầu mới thành công.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: chưa tốt, nguy cơ phá sản .

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: cẩn thận nếu không gặp rắc rối.

* Hào 5:

Dự báo cho biết phải sống bao dung, khoan hòa, vị tha kể cả đối với người không tốt với mình thì mọi việc sẽ ổn, sẽ thành công.

Cũng cho biết những việc phiền phức, khó khăn đã qua, nếu là tình cảm thì duyên xưa có cớ tao ngộ, hôn nhân dễ thành.

Sự nghiệp công danh có thể bị thay đổi. Không phóng túng phiêu lưu vô định vì dễ gặp chuyện không hay.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: vượng phát.

- Xem khai trương: khai trương đại cát.

- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi, thu được lợi nhuận.

* Hào 6:

Dự báo cho biết thận trọng, gặp gỡ nhau mà xung đột với nhau, kết quả bất lợi. Lỗi tự mình gây ra, cần tỉnh táo.

Cũng cho biết: không nên tham gia vào những việc của người khác, và việc không liên quan gì đến bản thân. Mọi khó khăn sẽ vượt qua, bình tâm mà phấn đấu, hành động sự sẽ thành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: đang suy, phòng tổn thất tiền của .

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi, bị cạnh tranh gay gắt.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay