Quẻ : Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)

Sấm ở trên trời là quẻ Đại tráng. Người quân tử lấy đấy, thấy cái gì không hợp lẽ phải thì chẳng làm. Tên quẻ: Đại Tráng là Chí (tức Ý chí là mạnh). Thuộc tháng 2.

Về quẻ này, có chuyện Thượng Bỉnh Hòa nhà Dịch học Trung Hoa hiện đại xem bệnh cho chị đang mắc chứng bệnh nguy hiểm như thư nhà nói. Ông xem quẻ được quẻ Lôi Thiên Đại Tráng. Ông chiêm đoán: "Nội quái Càn cương kiện, Ngoại quái Chấn động. Càn Kim chủ nội khắc chấn Mộc là Ngoại khách (bệnh). Quả nhiên vài ngày sau nhận được thư nhà, bệnh bà chị của ông đã lui.

Khi dự báo quẻ này, cho biết: khi đã đạt được danh, lợi thì cần ẩn nhẫn, khiêm nhường, giữ điều chính thì mới có lợi. Lúc thắng lợi phải nghĩ ngay lúc mình suy vi thì mới toại nguyện.

Quẻ này tượng trưng cho sức mạnh của kẻ có năng lực, quyền lực, sự leo thang, sự thăng hoa, quyền bính, tài năng lớn. Sự kiên nhẫn sẽ có lợi. Thể hiện bằng sự nâng cao các hào dương sáng và mạnh nói khác đi là giá trị nội tâm tăng trưởng. Lớn mạnh mà không đúng với chánh đạo thì đó là hành vi của kẻ hung tợn (võ biền), không phải đạo của người quân tử. Ý nói là phải biết kiềm chế được bản tính xấu, nếu không sẽ trở nên người lợi dụng quyền thế.

  • Xem thế vận: hiện đang phát triển, song vì đó mà mở rộng quy mô thì sẽ thất bại.
  • Xem hy vọng: đạt sở nguyện.
  • Xem tài lộc: hữu danh vô thực.
  • Xem nhậm chức: không như ý vì nôn nóng.
  • Xem nghề nghiệp: không nên chuyển nghề.
  • Xem tình yêu: không thành.
  • Xem hôn nhân: không có kết quả.
  • Xem đợi người: không đến.
  • Xem đi xa: không nên.
  • Xem pháp lý: bất lợi.
  • Xem sự việc: nên giải quyết sớm để lâu rắc rối.
  • Xem bệnh tật: nặng dần lên.
  • Xem thi cử: thất bại không ngờ.
  • Xem mất của: chưa tìm thấy.
  • Xem người ra đi: đi xa.

* Hào 1:

Dự báo cho biết nên biết vị trí của bản thân ở chỗ nào mà hành động thì mới có lợi. Địa vị mình thấp mà hăng hái tiến lên là xấu.

Cũng cho biết: chưa có điều kiện thuận lợi cho mọi người, mọi việc đều dở dang. Qua mùa Đông có thể có điều kiện thuận lợi.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện không tốt, càng mạo hiểm càng thất bại.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: có sự cố, thận trọng mọi việc.

* Hào 2:

Dự báo cho biết đang ở tình thế tuy không tốt lắm, nhưng luôn luôn có thuận lợi cho công việc; cần tỉnh táo sáng suốt ứng xử thì mọi việc mối tốt lành.

Cũng cho biết: đối với ai là cấp dưới thì đang được sự tín nhiệm của cấp trên. Song phải chân thực và thể hiện mình có khả năng thì có tiến nữa. Bắt đầu từ mùa hạ mới có thời gian thuận lợi, từ đó về sau mối thịnh.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng, nên đi theo con đường chân chính.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: có thuận lợi.

* Hào 3:

Dự báo cho biết người hiểu biết trước tình huống này thì tránh đi ẩn nhẫn. Người tôi trí hung hăng phản ứng lại sẽ không kết quả gì.

Cũng cho biết: thời cơ chưa đến, còn đầy khó khăn đừng nên cố gắng cưỡng ép làm gì vì cuối cùng không đi đến đâu cả.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: đề phòng tổn thất.

* Hào 4:

Dự báo cho biết đã đến lúc hành động vì thời cơ thuận lợi. Nếu giữ điều chính đáng thì tốt. cần thực hiện đến cùng mục tiêu đề ra.

Cũng cho biết: công việc làm được chưa trọn vẹn, đó là tất yếu, không vì thế mà nhụt chí. Là người hợp với tháng Tỵ (tháng 4), năm Tỵ và người tuổi Tỵ cùng tham gia thì thành công.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: có thu được lợi nhuận chỉ khi bản thân cần sáng suốt, nhu hòa.

* Hào 5:

Dự báo cho biết phải nhu hòa mà ứng xử thì mới vượt qua khó khăn, cần khoan dung thì việc mới lành.

Cũng cho biết: điều kiện hành động chưa có, hãy chờ đợi và tu chí, rèn luyện. Mọi việc không nên tiến hành vào mùa Đông, chờ đến mùa Xuân hãy thực hiện.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: có gặp khó khăn, nhưng kiên trì vẫn có tiền của.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: có nảy sinh sai lầm nhỏ nhưng cũng thu được lợi nhuận.

* Hào 6:

Dự báo cho biết lúc này tiến và lui đều không được và bất lợi. Tốt nhất chịu đựng khó nhọc thì mọi việc sẽ qua.

Cũng cho biết: sự việc, số phận lúc đầu khó khăn, nguy nan, nhưng sau lại tốt đẹp. cần ẩn nhẫn chịu đựng khó khăn.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, không nên nóng vội kẻo hỏng việc.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: chưa gặp thuận lợi, án binh bất động.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay