Quẻ : Thiên Sơn Độn (遯 dun4)

Dưới trời có núi là quẻ Độn (ẩn). Người quân tử lấy đấy mà xa kẻ tiểu nhân, chẳng ác đâu, nhưng mà nghiêm. Tên quẻ: Độn là Thoái (lùi về, ở ẩn).Thuộc tháng 6.

Khi dự báo quẻ này, cho biết: không nên tham gia vào các việc cho dù có lợi trước mắt mà cần ẩn mình đi. Các việc nhỏ, khi tiến hành cũng cần hết sức thận trọng, không chủ quan.

Phải kiên trì đối với các việc nhỏ. Người quân tử phải giữ khoảng cách với người thô lỗ, thận trọng trong hành động, không bộc lộ các dự định của mình. Cả 2 thái độ này là điều kiện cho một sự phát triển. Nếu như tỏ ra gắt gỏng sẽ gây nên oán hờn, phải trang trọng uy nghiêm khiến cho kẻ dưới kính sợ. Như trong lúc này nếu gặp cơn nguy biến, nên chạy trước là thượng sách, tìm chỗ ẩn mình mà tu dưỡng, chờ khi nào có cơ hội mới xuất đầu lộ diện. Không nên nghĩ đến việc kinh doanh vào thời điểm này. Tốt hơn nên bỏ đi. Rút lui không có nghĩa là mạnh ai nấy chạy hay đầu hàng. Khi cơ hội thuận tiện cho sự tiến quân thì đừng ngần ngại phản công. Bảo toàn lực lượng như vậy bạn sẽ dễ thành công. Tránh gieo thù oán, hãy hướng vào nội tâm. Tình hình rất phức tạp và khó khăn, điều cần yếu là phải hết sức thận trọng trong kinh doanh.

  • Xem thế vận: những điều kiện thuận lợi ngày càng giảm dần, nên tránh khởi đầu việc mới, giữ việc cũ thì hơn.
  • Xem hy vọng: có trở ngại, khó thực hiện.
  • Xem tài lộc: chưa có, có sự hao tổn.
  • Xem sự nghiệp: chưa gặp thời.
  • Xem nhậm chức: khó như ý, vì có người ngăn trở.
  • Xem nghề nghiệp: không nên chuyển nghề.
  • Xem tình yêu: yêu đơn phương, một phía, không thành.
  • Xem hôn nhân: khó thành lương duyên.
  • Xem đợi người: không đến.
  • Xem đi xa: bất lợi.
  • Xem pháp lý: thua kiện, cố dàn hòa.
  • Xem sự việc: sớm giải quyết thì tốt.
  • Xem bệnh tật: bệnh nguy, người già khó qua.
  • Xem thi cử: kết quả không đạt.
  • Xem mất của: của khó tìm.
  • Xem người ra đi: đi xa nguy hiểm.

* Hào 1:

Dự báo cho biết tình cảnh vô cùng khó khăn, những trắc trở luôn luôn bám vào mình, mình lại yếu thế. Tốt nhất là không làm gì cả thì mọi việc có thể qua.

Còn cho biết: đây là điều ứng với các bậc hiền nhân, quân tử, thân danh chói rạng. Nên mang tài trí giúp đời, khi thành đạt tránh kiêu xa tự đại.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, có khi tay trắng.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: nên lợi dụng thời cơ xuất hàng, để hàng tồn đọng sẽ thất thoát.

* Hào 2:

Dự báo cho biết đã có sự ràng buộc lẫn nhau, keo sơn gắn bó. Chấp nhận sự hợp tác thì tốt.

Còn cho biết: khi đã định thì nên quyết, không chần chừ, nếu tận dụng đúng thời cơ sẽ thành công. Việc ứng vào tháng 5, mọi việc cũng nên khởi từ tháng này.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được, vì chưa có thời cơ.

- Xem buôn bán và giao dịch: gặp khó khăn, giao dịch khó thành.

* Hào 3:

Dự báo cho biết nếu còn quyến luyến về tình cảm thì mọi việc đều trì trệ, chỉ mang lại lợi cho người khác thì mới lợi cho mình.

Cũng cho biết: hãy tỉnh ngộ, thoát ra sự đam mê và những tham vọng thì sự nghiệp mới thành công và hậu vận đắc tài lộc.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được

- Xem buôn bán và giao dịch: chưa gặp thuận lợi, nên quyết đoán trong giao dịch và xuất nhập hàng.

* Hào 4:

Dự báo cho biết không ràng buộc vào tình cảm, ơn nghĩa nên thành công, những người không dứt bỏ được tình cảm thì không tiến triển.

Còn cho biết: nêu chủ quan, tự cho mình biết được tất cả sẽ gây ra hậu họa khó lường. Nếu xem về bệnh tật thì khó qua.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, đã có lợi nhuận, nhưng đề phòng nguy cơ phá sản.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được

- Xem buôn bán và giao dịch: có thể thu lợi nhỏ, nếu có hàng nên nhanh bán ra. Mua hàng vào bất lợi.

* Hào 5:

Dự báo cho biết nếu xa lánh, không đối đầu với những người tầm thường về tầm suy nghĩ và tham vọng thì rất có lợi.

Cũng cho biết: đang có điều kiện thuận lợi tiến hành mọi việc, song nên biết dừng trước kết quả đạt được của bản thân. Không nên đa nghi, bài bác người khác thì yên, nên lấy chữ tín chữ nghĩa mà ứng xử.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện tại đã có lợi, phòng nguy cơ suy giảm.

- Xem khai trương: chưa có thể khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: bình thường, bán ra có lợi.

* Hào 6:

Dự báo cho biết: càng tránh xa sự việc, quyền lợi đang thấy, đang có càng tốt. Nếu không sẽ gặp sai lầm.

Cũng cho biết: cần thể hiện nhân cách đạo đức và tài trí của bản thân song phải thận trọng thì mới thành đạt. Chỉ có nỗ lực mới thành đạt. Tháng 7 và tháng 8 là điều kiện thuận lợi cho mọi việc.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện tại khá vượng.

- Xem khai trương: khai trương đại cát.

- Xem buôn bán và giao dịch: nắm chắc thời cơ hành động sẽ thu lợi lớn.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay