Mặt trời lặn vào trong đất là quẻ Minh Di (thương tổn). Người quân tử lấy đấy mà đến với công chúng, dùng cái tối mà thực ra là cái sáng. Tên quẻ: Minh Di là Thương (có ánh sáng như bị tổn thương). Thuộc tháng 8.
Về quẻ này, sách xưa ghi, có lần mẹ của thái tử Đông Hải bị bệnh, nhờ Quách Phác xem, được quẻ Địa Hỏa Minh Di, động hào 5 thành quẻ Thủy Hỏa Ký Tế. Quách Phác nói: "Quẻ Minh Di trên là quái Khôn biến thành quái Khảm trên quẻ Ký Tế, Khôn là mẹ quốc gia, Khảm là hiểm nguy gãy đổ". Nếu thái tử nhận đất (nước) phong sẽ có tượng nguy hiểm gãy đổ, mẹ sẽ bị thương tổn. Nghe xong thái tử Hải không nhận đất phong, bà mẹ của ông lại bình thường.
Khi dự báo quẻ này cho biết, sự chính trực, ngay chính, tài năng không để làm gì cả. Khi có tài và có năng lực lúc này cần ẩn đi thì có lợi, nếu phô trương sẽ gặp nguy.
Quẻ này tượng trưng cho ánh sáng bị che lấp, trí óc bị che khuất, bóng tối, sự hỗn độn, mù lòa, đêm đến, hoàng hôn, lờ mờ, cái xấu tăng trưởng, sự rút lui trước các bất công, tổn thất, tai nạn, sự do dự, thương tích, buồn thảm, đau lòng.
Trước sự bất hạnh phải kiên trì. Khi cần thì che lấp chính hào quang của mình. Giữa đám đông, người trí luôn thận trọng. Ở đời tùy thời mà sống nhất là khi gặp các chướng ngại.
- Xem thế vận: tình thế khó khăn, mọi việc bị ngăn trở, song tình trạng này kéo dài không lâu, chịu đựng giữ gìn thì có vận tôi.
- Xem hy vọng: khó thành, không nản lòng sẽ như ý.
- Xem sự nghiệp: không thành.
- Xem nhậm chức: hiện tại chưa như ý.
- Xem nghề nghiệp: nếu chuyển nghề, bất lợi.
- Xem tình yêu: đôi bên không thật lòng.
- Xem hôn nhân: khó thành lương duyên.
- Xem đợi người: không thể đến sớm.
- Xem đi xa: dừng lại giữa chừng.
- Xem pháp lý: thua kiện.
- Xem sự việc: tốn nhiều thời gian mới xong.
- Xem bệnh tật: nguy hiểm.
- Xem thi cử: không đạt.
- Xem mất của: chưa tìm ra, bị lẫn ở đâu đó.
- Xem người ra đi: chuyến đi nguy hiểm.
* Hào 1:
Dự báo cho biết người có tài trí, chính trực, lúc này không thể làm được gì cả, tốt nhất là ẩn tránh đi, nếu không sẽ gặp điều không hay.
Cũng cho biết: cần phải (hợp với) sự đi xa, nơi xa kia sẽ gặp người chân thật và nhân hậu giúp đạt được hạnh phúc, thịnh vượng. Song mọi việc cần từ từ, không vội vàng mà lỡ bước sa chân.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: đang suy, nóng vội và bảo thủ sẽ hao tổn tiền của.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi.
* Hào 2:
Dự báo cho biết vì mình có trí, chính trực nên đã bị tổn thương, song cũng chóng mau qua hoạn nạn, lại mạnh mẽ và giúp được người khác.
Cũng cho biết mình hãy tự lực mà hành động, phấn đấu thì mọi sự mới thành công. Trong ba tháng mùa Xuân nên phấn chấn mà hành động thì sẽ thu được kết quả tốt lành.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện đang không tốt, có hao tiền của.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: chưa thuận lợi.
* Hào 3:
Dự báo cho biết: trong lúc khó khăn, nếu được giao nhiệm vụ trừng phạt hoặc phê phán một người nào đó, thì nên có thái độ khoan dung, thuyết phục, sự việc mối tốt đẹp.
Cũng cho biết nếu là bậc quốc sĩ thì sẽ lập nên sự nghiệp, đem lại thái bình an lạc cho mọi người. Nếu là người thường, thì mưu vọng sẽ được ý nguyện.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: bình thường, nếu làm ăn phương Nam sẽ có hy vọng thu lợi nhuận.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi, nên tìm đối tượng giao dịch khác.
* Hào 4:
Dự báo cho biết đã bước vào sự sai trái, nguy khó, nhưng có thể rút ra được. Nếu càng xa lánh cái mình đang đến, đang làm thì rất lợi.
Cũng cho biết: dù có sức mạnh, uy tín, song hiện thời không làm được việc gì cả, vì đã không còn thế nữa. Điều cần bây giờ là dùng trí và đức để củng cố vị trí của mình. Hiện tại, cái "phú" và cái "quý" cũng trở nên vô nghĩa.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có nhưng không vượng, nên mở rộng ra ngoài mới hy vọng kiếm tiền.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: ra ngoài làm ăn sẽ thu lợi nhuận.
* Hào 5:
Dự báo cho biết mọi cái cần ẩn giấu bên trong, không nên lộ diện ra ngoài.
Cũng cho biết lúc đầu rất khó khăn, lo buồn, nhưng sau sẽ tốt. Phải chờ đến năm tối mọi việc mới đạt.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: đang suy, thường gặp khó khăn.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: giải quyết được những khúc mắc thì giao dịch mới thành công, chú ý giữ mình.
* Hào 6:
Dự báo cho biết hiện đang lâm vào hoàn cảnh tăm tối, ở địa vị cao mà rơi xuống thấp. Rất không lợi. Hết sức thận trọng.
Cũng cho biết: đã gặp hoạn nạn, song sắp vượt qua được. Nếu vượt qua được thì mọi mưu cầu sẽ được như ý nguyện.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: lúc đầu tốt sau càng suy.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: không nên vội vàng xuất hàng hóa.
Quẻ : Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Mặt trời lặn vào trong đất là quẻ Minh Di (thương tổn). Người quân tử lấy đấy mà đến với công chúng, dùng cái tối mà thực ra là cái sáng. Tên quẻ: Minh Di là Thương (có ánh sáng như bị tổn thương). Thuộc tháng 8.
Về quẻ này, sách xưa ghi, có lần mẹ của thái tử Đông Hải bị bệnh, nhờ Quách Phác xem, được quẻ Địa Hỏa Minh Di, động hào 5 thành quẻ Thủy Hỏa Ký Tế. Quách Phác nói: "Quẻ Minh Di trên là quái Khôn biến thành quái Khảm trên quẻ Ký Tế, Khôn là mẹ quốc gia, Khảm là hiểm nguy gãy đổ". Nếu thái tử nhận đất (nước) phong sẽ có tượng nguy hiểm gãy đổ, mẹ sẽ bị thương tổn. Nghe xong thái tử Hải không nhận đất phong, bà mẹ của ông lại bình thường.
Khi dự báo quẻ này cho biết, sự chính trực, ngay chính, tài năng không để làm gì cả. Khi có tài và có năng lực lúc này cần ẩn đi thì có lợi, nếu phô trương sẽ gặp nguy.
Quẻ này tượng trưng cho ánh sáng bị che lấp, trí óc bị che khuất, bóng tối, sự hỗn độn, mù lòa, đêm đến, hoàng hôn, lờ mờ, cái xấu tăng trưởng, sự rút lui trước các bất công, tổn thất, tai nạn, sự do dự, thương tích, buồn thảm, đau lòng. Trước sự bất hạnh phải kiên trì. Khi cần thì che lấp chính hào quang của mình. Giữa đám đông, người trí luôn thận trọng. Ở đời tùy thời mà sống nhất là khi gặp các chướng ngại.
* Hào 1:
Dự báo cho biết người có tài trí, chính trực, lúc này không thể làm được gì cả, tốt nhất là ẩn tránh đi, nếu không sẽ gặp điều không hay.
Cũng cho biết: cần phải (hợp với) sự đi xa, nơi xa kia sẽ gặp người chân thật và nhân hậu giúp đạt được hạnh phúc, thịnh vượng. Song mọi việc cần từ từ, không vội vàng mà lỡ bước sa chân.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: đang suy, nóng vội và bảo thủ sẽ hao tổn tiền của.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi.
* Hào 2:
Dự báo cho biết vì mình có trí, chính trực nên đã bị tổn thương, song cũng chóng mau qua hoạn nạn, lại mạnh mẽ và giúp được người khác.
Cũng cho biết mình hãy tự lực mà hành động, phấn đấu thì mọi sự mới thành công. Trong ba tháng mùa Xuân nên phấn chấn mà hành động thì sẽ thu được kết quả tốt lành.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: hiện đang không tốt, có hao tiền của.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: chưa thuận lợi.
* Hào 3:
Dự báo cho biết: trong lúc khó khăn, nếu được giao nhiệm vụ trừng phạt hoặc phê phán một người nào đó, thì nên có thái độ khoan dung, thuyết phục, sự việc mối tốt đẹp.
Cũng cho biết nếu là bậc quốc sĩ thì sẽ lập nên sự nghiệp, đem lại thái bình an lạc cho mọi người. Nếu là người thường, thì mưu vọng sẽ được ý nguyện.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: bình thường, nếu làm ăn phương Nam sẽ có hy vọng thu lợi nhuận.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: không thuận lợi, nên tìm đối tượng giao dịch khác.
* Hào 4:
Dự báo cho biết đã bước vào sự sai trái, nguy khó, nhưng có thể rút ra được. Nếu càng xa lánh cái mình đang đến, đang làm thì rất lợi.
Cũng cho biết: dù có sức mạnh, uy tín, song hiện thời không làm được việc gì cả, vì đã không còn thế nữa. Điều cần bây giờ là dùng trí và đức để củng cố vị trí của mình. Hiện tại, cái "phú" và cái "quý" cũng trở nên vô nghĩa.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có nhưng không vượng, nên mở rộng ra ngoài mới hy vọng kiếm tiền.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: ra ngoài làm ăn sẽ thu lợi nhuận.
* Hào 5:
Dự báo cho biết mọi cái cần ẩn giấu bên trong, không nên lộ diện ra ngoài.
Cũng cho biết lúc đầu rất khó khăn, lo buồn, nhưng sau sẽ tốt. Phải chờ đến năm tối mọi việc mới đạt.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: đang suy, thường gặp khó khăn.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: giải quyết được những khúc mắc thì giao dịch mới thành công, chú ý giữ mình.
* Hào 6:
Dự báo cho biết hiện đang lâm vào hoàn cảnh tăm tối, ở địa vị cao mà rơi xuống thấp. Rất không lợi. Hết sức thận trọng.
Cũng cho biết: đã gặp hoạn nạn, song sắp vượt qua được. Nếu vượt qua được thì mọi mưu cầu sẽ được như ý nguyện.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: lúc đầu tốt sau càng suy.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: không nên vội vàng xuất hàng hóa.
1. Quẻ Thuần Càn (乾 qián)
2. Quẻ Thuần Khôn (坤 kūn)
3. Quẻ Thủy Lôi Truân (屯 chún)
4. Quẻ Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
5. Quẻ Thủy Thiên Nhu (需 xū)
6. Quẻ Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
7. Quẻ Địa Thủy Sư (師 shī)
8. Quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
10. Quẻ Thiên Trạch Lý (履 lủ)
11. Quẻ Địa Thiên Thái (泰 tãi)
12. Quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
13. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
14. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
15. Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
16. Quẻ Lôi Địa Dự (豫 yu4)
17. Quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
18. Quẻ Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
19. Quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
20. Quẻ Phong Địa Quan (觀 guan1)
21. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
22. Quẻ Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
23. Quẻ Sơn Địa Bác (剝 bo1)
24. Quẻ Địa Lôi Phục (復 fu4)
25. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
26. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
27. Quẻ Sơn Lôi Di (頤 yi2)
28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
29. Quẻ Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
30. Quẻ Bát Thuần Ly (離 li2)
31. Quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
32. Quẻ Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
33. Quẻ Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
35. Quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
36. Quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
37. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
38. Quẻ Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
39. Quẻ Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
40. Quẻ Lôi Thủy Giải (解 xie4)
41. Quẻ Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
42. Quẻ Phong Lôi Ích (益 yi4)
43. Quẻ Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
44. Quẻ Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
45. Quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
46. Quẻ Địa Phong Thăng (升 sheng1)
47. Quẻ Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
48. Quẻ Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
49. Quẻ Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
50. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
51. Quẻ Thuần Chấn (震 zhen4)
52. Quẻ Thuần Cấn (艮 gen4)
53. Quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
54. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
55. Quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
56. Quẻ Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
57. Quẻ Thuần Tốn (巽 xun4)
58. Quẻ Thuần Đoài (兌 dui4)
59. Quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
60. Quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
63. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
64. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)