Quẻ : Sơn Địa Bác (剝 bo1)

Núi tựa vào đất là quẻ Bác (tan mất). Người trên lấy đấy mà làm cho dưới được dày thì mới yên chỗ ở. Quẻ Bác nghĩa là mòn hết. Bí cực tắc Bác, chính là lẽ tự nhiên. Thời quẻ Bác âm cực thịnh, tiểu nhân thịnh đắc chí hoành hành, mà quân tử bị lép vế đành phải chờ thời. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Bác là Lạc (rơi rụng, tan mất). Thuộc tháng 9.

Về quẻ này, sách xưa ghi, đồi Minh (1368-1644), có Hồ Huyên rất giỏi Dịch lý, một lần đến Kim Lăng, gặp trường hợp một người làm mất chén vàng của chủ, sắp bị phạt nặng. Thấy vậy Hồ Uyên gieo quẻ cứu họ. Quẻ gặp là Sơn Địa Bác, động hào sơ thành: Sơn Lôi Di: Hồ Uyên nói: "Chén nằm trong đất, chưa mất, hãy đào sâu xuống 5 tấc góc Tây Nam chỗ ở chắc tìm được". Họ bèn cho đồ đệ đào lên, quả tìm được chén.

Khi dự báo quẻ này cho biết: lúc này mọi điều đang lộn xộn, chính tà lẫn lộn. Người có trí tuệ phải biết thời mà hành động, tốt nhất là ẩn nhẫn chờ đợi, tiến bất cứ hướng nào đều bất lợi.

Quẻ này tượng trưng cho sự bùng nở, sự gián đoạn, sự gãy đổ trong gia đình, sự sụp đổ, sự hủy hoại, mất thời gian, xuất huyết não, hỏa hoạn, phá sản, sự suy thoái, báo động, tán loạn, tiểu nhân thắng thế. Điều chính yếu là không nên thay đổi vị trí vì sức mạnh của bạn chỉ còn được phát huy trong bóng tối vì các hào âm đang thắng thế. Trong trường hợp bi quan này bạn chớ nản lòng. Sẽ nắm lại quyền hành nhờ vào sự hỗ trợ của người khác.

  • Xem thế vận: hiện khó khăn, gian khổ. Cần ẩn nhẫn chịu đựng. 
  • Xem hy vọng: hiện tại không hy vọng.
  • Xem tài lộc: chưa có, gặp việc hao tổn.
  • Xem sự nghiệp: không thành, nên dừng lại.
  • Xem nhậm chức: khó thành.
  • Xem nghề nghiệp: không thành.
  • Xem tình yêu: không thuận, phía nam giới bị thiệt vì nữ giới. 
  • Xem hôn nhân: trắc trở, không thành.
  • Xem đợi người: họ không tới.
  • Xem đì xa: không nên, nếu đi giữa đường gặp sự cố.
  • Xem pháp lý: bất lợi về mình.
  • Xem sự việc: khó khăn, vất vả.
  • Xem bệnh tật: bệnh nặng, khó qua với người già.
  • Xem thi cử: kết quả chưa đạt.
  • Xem mất của: của mất khó tìm.
  • Xem người ra đi: chuyến đi nguy hiểm đến bản thân. Đề phòng bất trắc.

* Hào 1:

Dự báo cho biết rơi vào tình trạng mình đang bị người khác lật đổ địa vị, nếu hành động chống đỡ họ ngay thì sẽ thất bại, bình tĩnh xem xét mà đối phó.

Cũng cho biết hiện họa vô đơn chí, bấp bênh. Nên sống ẩn nhẫn, thu mình chờ cơ hội, nếu không gặp họa.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện không tốt, có gặp trở ngại, nên phòng bệnh.

- Xem khai trương: không nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: nên thanh lý hàng hóa tồn kho.

* Hào 2:

Dự báo cho biết đã rơi vào tình trạng bị cô lập, khó khăn, không nơi nương tựa, nên có phản ứng lại. Tốt nhất phải thận trọng, ẩn tránh, nếu không thất bại.

Cũng cho biết muốn thành công phải tự mình gắng sức nỗ lực hành động. Thời cơ hành động đã có. Mọi mưu sự nên tiến hành vào tháng Chạp mới hợp thiên thời.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện không tốt, có người khác xâm hại lợi ích bản thân mình.

- Xem khai trương: không nên khai trương, đang gặp trở ngại.

- Xem buôn bán và giao dịch: trì trệ và sút kém.

* Hào 3:

Dự báo cho biết để qua khỏi khó khăn, cần chấp nhận sự thỏa hiệp với đối phương.

Cũng cho biết trong tình thế khó khăn cần bình tâm, không nôn nóng thì việc mới thành, mọi ước nguyện mối đạt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện không tốt.

- Xem khai trương: không nên khai trương

- Xem buôn bán và giao dịch: đang trì trệ và sút kém.

* Hào 4:

Dự báo cho biết đang chịu thất bại, bản thân mình phải gánh chịu hậu quả.

Cũng cho biết dù trong thời điểm chưa mấy thuận lợi, song công việc vẫn tiến hành được và kết quả trong tương lai sẽ tốt. Cần bình tâm, bền lòng, cầu công danh hợp.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện không tốt, có thể mắc bệnh, hao tiền của.

- Xem khai trương: không nên khai trương

- Xem buôn bán và giao dịch: có tổn thất tiền của, phòng tai họa.

* Hào 5:

Dự báo cho biết do bản thân bình tâm hành động nên tình thế cũng được cải thiện theo hướng tốt. Có thể được người giúp đỡ.

Cũng cho biết: chưa có thể biết được hay hay dở, cát hay hung. Tình người khó lường, cần giữ chí cho bền, giữ tâm cho sạch thì mọi khó khăn đều qua.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện khá vượng, hợp tác với người khác sẽ thu được lợi nhuận.

- Xem khai trương: khai trương rất tốt.

- Xem buôn bán và giao dịch: thành công và vui vẻ, thu được lợi nhuận.

* Hào 6:

Dự báo cho biết hãy vứt bỏ quá khứ, làm lại từ đầu, nhìn vào tương lai, sẽ có người đến giúp mình, việc tất thành.

Cũng cho biết mọi việc có thành hay không phụ thuộc vào có hay không mối quan hệ. cần xây dựng một nhóm làm việc đồng lòng, đồng tâm thì sự mới thành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: hiện không tốt nhưng cần nỗ lực cho tài vận khởi sắc.

- Xem khai trương: không nên khai trương vì chưa có thực lực.

- Xem buôn bán và giao dịch: hàng bán ra thu được lợi nhuận, hàng mua vào gây tổn thất.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay