Quẻ : Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)

Trong đất có núi là quẻ Khiêm (nhún nhường). Người quân tử lấy đất mà bớt chỗ nhiều, bù chỗ ít, làm cho vật cân bằng. Khiêm nghĩa là ti tốn, chịu nhường sùng cao người khác, mà mình an ở vị trí khuất lùn. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Phan Bội Châu). Quẻ Khiêm là thoái (thoái nhượng, lùi nhường bước, nhũn nhặn). Thuộc tháng 9.

Về quẻ này, sách xưa ghi: Đào Văn Liệt một nhà Dịch học nói với Kim Lâu Tử ngày hôm sau sẽ mưa. Kim Lâu Tỏ liền gieo quẻ được Địa Sơn Khiêm, hào 4 động biến thành quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá. Ông bèn kết luận hôm đó không mưa, vì 2 quẻ trên đều thuộc Thổ (quái Khôn và quái Cấn) đều khắc Thủy, không mưa mà còn nắng to. Quả nhiên hôm đó tạnh ráo, nắng to.

Khi dự báo quẻ này cho biết, đang có điều kiện thuận lợi, tốt đẹp, người có trí giữ được phẩm chất và thành quả đến cùng, cần giữ mình mọi lúc, mọi nơi.

Tượng trưng sự khiêm nhường, nhân nhượng, lui về phía sau, tính tốt, sự mềm mỏng, giản dị, sự thành thật. Mọi việc sẽ dễ dàng thuận lợi cho những người biết khiêm nhường, trở về cuộc sống giản dị. Ở đời biết sống khiêm tốn là người khôn ngoan, sẽ đạt được nhiều thắng lợi trong cuộc sống, thêm bạn bớt thù.

Thành đạt sẽ tới. Coi chừng sự tham lam và ích kỷ. Nên gần gũi với những người năng động cùng lý tưởng với bạn. Rất có lợi nếu bạn chứng tỏ được sự khiêm nhường của mình. Đừng cho là mình có tài hơn họ. Họ sẽ không tha thứ cho sự tự kiêu của bạn. Cũng đừng quá mơ mộng. Quẻ này khuyên bạn nên kiểm soát các cảm xúc của bạn nhằm có một nhận định khách quan.

  • Xem thế vận: hiện tại bình an vô sự.
  • Xem hy vọng: chưa thể thực hiện ngay. Sẽ đến lúc như ý. 
  • Xem tài lộc: chờ lâu sẽ có.
  • Xem sự nghiệp: càng ngày càng tốt, không nên nôn nóng. 
  • Xem nhậm chức: tuần tự như tiến, nên nhờ người trên giúp. 
  • Xem nghề nghiệp: giữ việc cũ thì tốt.
  • Xem tình yêu: cần tôn trọng lẫn nhau sẽ tốt.
  • Xem hôn nhân: chờ thời gian kết thành lương duyên. 
  • Xem đợi người: đến chậm.
  • Xem đi xa: chuyến đi bình an vui vẻ.
  • Xem pháp lý: nên hòa giải, tranh chấp bất lợi.
  • Xem sự việc: khiêm nhường mới giải quyết được.
  • Xem bệnh tật: không nặng.
  • Xem thi cử: bình thường.
  • Xem mất của: khó đoán, khó tìm.
  • Xem người ra đi: đi gần, bình an vô sự.

* Hào 1:

Dự báo cho biết mọi việc thành đạt đều ở nơi xa quê hương. Khi mùa xuân đến là có thời cơ hành động.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: kiếm được tiền bạc như mong đợi.

- Xem khai trương: đại cát, được mọi người giúp đỡ, kinh doanh phát triển tốt.

- Xem buôn bán và giao dịch: thành công và thu được nhiều lợi nhuận.

* Hào 2:

Dự báo hiện đang thân cô thế cô, không người tri kỷ, không người thực tâm với mình, cần tìm sự giúp đỡ từ bên ngoài mới mong có sự thành công. Tu tâm dưỡng tính là mục đích sống hàng ngày của bản thân.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng, khi gặp khó khăn luôn được sự giúp đỡ của người chung quanh. Kiếm được tiền bạc.

- Xem khai trương: đại cát,nỗ lực kinh doanh sẽ có thương hiệu.

- Xem buôn bán và giao dịch: thành công và thu được nhiều lợi nhuận.

* Hào 3:

Dự báo cho biết sẽ đạt kết quả ở mức bình thường, cần phòng bị vạ miệng và thận trọng trong nói năng. Tốt nhất là kín tiếng (thủ khẩu như bình).

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: vượng phát, khi thu được nhiều lợi nhuận không nên tự mãn vì đó sẽ là nguy hiểm cận kề.

- Xem khai trương: đại cát, làm ăn sẽ phát đạt.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán phát triển, giao dịch thành công và thu được nhiều lợi nhuận.

* Hào 4:

Dự báo cho biết tuy lang thang, thành đạt nơi đất khách quê người, nhưng rồi lại trở về quê hương.

Còn có nghĩa: ta đang "thả mồi bắt bóng", việc làm đó không hiện thực, hãy trở về thực tế. Hãy yên phận thủ thường.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: tài vận vượng phát, nếu biết ẩn mình còn thu được nhiều lợi nhuận.

- Xem khai trương: đại cát, làm ăn sẽ hưng thịnh.

- Xem buôn bán và giao dịch: buôn bán phát triển, giao dịch thành công và thu được nhiều lợi nhuận.

* Hào 5:

Dự báo cho biết tháng 5, tháng Chạp (12) và năm Sửu, năm Ngọ báo hiệu có vinh hoa, phú quý, cần kiên quyết, tỉnh táo và sáng suốt, nắm lấy thời cơ mà hành động. Cần tạo sự nhân hòa, quan hệ chan hòa

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: tài vận khá vượng phát, nếu biết nhu hòa còn thu được nhiều lợi nhuận.

- Xem khai trương: đại cát, làm ăn sẽ hưng thịnh, có thương hiệu kinh doanh.

- Xem buôn bán và giao dịch: nếu trọng chữ tín thì buôn bán phát triển, giao dịch thành công và thu được nhiều lợi nhuận.

* Hào 6:

Dự báo cho biết lúc này không cần suy nghĩ buồn phiền gì cả, thời cơ thuận lợi đã đến, mọi sự sẽ thành công. Hướng Đông rất hợp với mình, như xuất hành, tiến hành công việc tại đó,...

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: đi xuống

- Xem khai trương: hãy tạm hoãn lại.

- Xem buôn bán và giao dịch: cần quyết đoán và thận trọng trong buôn bán và giao dịch.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay