Quẻ : Thuần Chấn (震 zhen4)

Sấm đồn là quẻ Chấn (động). Người quân tử lấy đấy mà lo sợ, xét sửa lại mình. Chấn tượng Sấm, sấm phát động mà vạn vật nảy nở, có nghĩa là được hanh thông. Tên quẻ: Chấn là Động (chấn động như sấm nổ vang, phấn phát lên, thanh thế mạnh lớn). Thuộc tháng 10.

Về quẻ này, có chuyện ghi việc xem Phùng Ngọc Tường, một tướng quân phiệt thời Trung Hoa Dân Quốc từ chức (vào những năm 20 của thế kỷ 20). Trong lúc họ Phùng thắng thế, ông Thượng Bỉnh Hòa gieo quẻ xem được quẻ Thuần Chấn. Ông Thượng đoán: Chấn là động, từ hào 2 đến hào 4 là Cấn, Cấn là ngừng, lại kết thúc. Từ hào 3 đến hào 5 là Khảm, là Thủy là hiểm, gian nan mà tượng phí Bắc. Ông Tường không nên đi phương Bắc. Tượng Cấn và Khảm còn nghĩa lui về ở ẩn. Nhưng chấn động nên không phải như đạo sĩ về ẩn nơi rừng núi. Cấn còn là ngừng ngăn (sơn), do vậy ông Tường sẽ bỏ hết chức vụ. Quả sau đó không lâu, Phùng Ngọc Tường tuyên bố từ chức và dự định đi du lịch châu Âu, khi khởi hành chuyến du lịch, gặp tuyết lớn (tượng gặp Khảm gian nan) phải dừng lại.

Khi dự báo gặp quẻ này, cho biết: khi gặp điều kinh động mà bình tĩnh, xem xét lại thì không bị họa. Dù khó khăn, song vẫn chính trực, nghiêm túc, trước sau như một thì tương lai sẽ tốt đẹp.

Người quân tử coi sấm sét là sự sợ hãi, tự thân phải kiểm điểm xem những khuyết điểm của bản thân mà sửa chữa thì mới có thể đủ tư cách, bản lãnh mà đối phó với những biến động của cuộc đời. Các đợt sấm sét nghĩa là các sự kiện bất thần xảy đến. Phải nghĩ đến việc tự kiểm điểm và đề phòng. Về mặt xã hội, đây là giai đoạn của sự sợ hãi, rối loạn trật tự. Hãy nghĩ mình sẽ chiến thắng, điều này sẽ giúp nhiều nghị lực cho bạn. Trong lúc này bạn cần kiên nhẫn chờ đợi thời cơ, mọi việc chưa thể thực hiện ngay được.

  • Xem thế vận: tuy đang vượng và phát triển, song chớ chủ quan. 
  • Xem hy vọng: cứ để cho trôi đi tự nhiên thì như ý.
  • Xem tài lộc: hữu danh vô thực.
  • Xem sự nghiệp: đang phát triển mạnh, nếu năng lực thấp thì chóng tiêu vong
  • Xem nhậm chức: có thể đổi vị trí. Không nên dựa vào người khác tốn công vô ích.
  • Xem nghề nghiệp: không nên chuyển nghề.
  • Xem tình yêu: phải chia tay vì không thực tâm.
  • Xem hôn nhân: khó thành, nên im tiếng.
  • Xem đợi người: họ sẽ tới sớm.
  • Xem đi xa: chuyến đi bình thường.
  • Xem pháp lý: nên hòa giải.
  • Xem sự việc: không nghiêm trọng, có thể giải quyết xong.
  • Xem bệnh tật: nguy hiểm tạm thời.
  • Xem thi cử: đạt kết quả tốt.
  • Xem mất của: tìm thấy.
  • Xem người ra đi: đi xa có tin tức.

* Hào 1:

Dự báo cho biết phải biết sợ, đứng trước hiểm nguy sửa mình thì mọi việc vẫn an vui.

Cũng cho biết hiện tại có gặp khó khăn (có thể là họa), nhưng mai sau sẽ hưởng phúc lớn. Được quý nhân giúp đỡ.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: dần dần chuyển biến theo xu thế tốt lên.

- Xem khai trương: có thể khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: xuất hàng sẽ thu đại lợi.

* Hào 2:

Dự báo cho biết có thể tránh xa được thì tránh sẽ có lợi. Báo hiệu có sự mất tiền của, song cũng vẫn lấy lại được.

Cũng cho biết: nỗ lực nhiều, nhưng kết quả không là bao. Mọi việc trước mắt còn nhiều nghi vấn. ứng xử với mọi việc phải thận trọng.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: thận trọng mọi việc phòng thất thoát.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: có được có mất.

* Hào 3:

Dự báo cho biết trong hoàn cảnh lộn xộn hãy giữ lòng ngay, không nên lợi dụng mà thu lợi thì sẽ không phạm sai lầm lớn.

Cũng cho biết: được hưởng phúc đức của tổ tiên. Mọi việc: công danh, sự nghiệp, tài duyên đều đạt.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, có nguy cơ thất bại.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: tìm phương án kinh doanh khác thì tốt hơn.

* Hào 4:

Dự báo cho biết tình thế hiện tại rất khó khăn, nguy hiểm. Mọi việc khó thoát ra được, có nguy cơ bị chìm đắm. Do vậy hãy chờ đợi không làm gì cả.

Cũng cho biết đã từng qua gian nan vất vả, nhưng hậu vận thì phúc lộc vô cùng.

Nếu là tuổi trẻ, báo hiệu đường học vấn tốt đẹp. Nếu sinh con (hoặc nếu có con) thì quý tử.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt do quản lý kém.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: bình thường, sẽ xảy ra những sự việc ngoài ý muốn.

* Hào 5:

Dự báo cho biết có rơi vào khó khăn, hiểm nguy, nhưng sống trung chính thì không việc gì, mà lúc này còn làm được nhiều việc.

Cũng cho biết: chưa gặp được sự thành công, vì như người "bắt cá hai tay". Nếu cùng với ai đó làm việc gì thì "chung sức nhưng chưa chung lòng". Hãy chọn một việc mà làm, thận trọng với người cộng tác với mình. Việc đến mùa Xuân mới nên tiến hành.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khó khăn, có thể tổn thất về tiền bạc.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: có rắc rối nhưng không gây trở ngại lớn.

* Hào 6:

Dự báo cho biết nếu có sự cố mà cứ hành động tiếp thì thất bại. Trước khi có việc đến mình mà hành động mới thành công và không quan tâm gì tối lời bàn xung quanh mình trong lúc này.

Cũng cho biết mọi việc đều bất lợi. Nếu xem về bệnh thì nguy kịch.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, nếu hấp tấp nóng vội sẽ không giữ được tiền của.

- Xem khai trương: chưa khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: nếu thiếu thận trọng sẽ gây tổn thất.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay