Quẻ : Bát Thuần Ly (離 li2)

Hai lần sáng làm quẻ Ly (văn minh) bậc đại nhân lấy đấy mà tiếp nối đức sáng suốt soi ra 4 phương. Ly lại có tượng là mặt trời, là lửa, thảy là giống soi sáng nên học nghĩa Ly là minh. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Ly là Lệ (sáng đẹp, văn minh). Thuộc tháng 4.

Về quẻ này, sách xưa ghi, Tùy Dạng Đế (569-618) là ông vua hung bạo, giết anh em, lấy mẹ kế của bố”, một lần dùng Dịch bói về cái chết của mình, đến Giáng Đô được quẻ Thuần Ly, động hào 4 thành quẻ Sơn Hỏa Bí. Lời hào 4 quẻ Ly viết: "Con bất hiếu, tôi bất trung, dân bất thuận thì phải đày đi, nếu không phải đốt đi, giết đi, bỏ đi". Sau đó để giải điều này, Dạng Đế bèn đổi Ly cung của mình làm tên chùa Sơn Hỏa tự tượng trưng quẻ Ly, sau đó lại đổi tên là chùa Sơn Quang. Nhưng cuối cùng vẫn bị Đường Cao Tổ Lý Uyên diệt.

Khi dự báo quẻ này, cho biết đang ở hoàn cảnh cần trầm tĩnh và khiêm nhường, có đức tin thì sẽ thành công và thắng lợi.

Quẻ này tượng trưng cho lửa, cái gì gắn bó, sự trong sáng, sự chiếu rọi, ánh sáng, lý tưởng, mặt trời, sự hợp lại hay chia lìa hay có điều kiện. Cái gì gắn bó, kiên trì sẽ có lợi dẫn đến thành công. Học cách ngoan ngoãn và khả năng thích nghi là rất tốt. Kinh Dịch dạy rõ: săn sóc con bò cái. Con vật này là biểu tượng của sự dễ dạy, ngoan ngoãn. Ở đời sự việc gì trong khi đang phát triển thì đừng nên đi quá đà, mà phải luôn giữ đức tính hiền hòa ngoan ngoãn.

  • Xem thế vận: bên ngoài thì tốt đẹp, bên trong có mâu thuẫn. Giữa nam và nữ có sự bất hòa.
  • Xem hy vọng: phải đợi chờ, nôn nóng thì không như ý.
  • Xem tài lộc: chưa đến.
  • Xem sự nghiệp: không định, phiêu lưu và dễ thất bại.
  • Xem nhậm chức: không như ý.
  • Xem nghề nghiệp: nên ổn định, chuyển nghề chưa được.
  • Xem tình yêu: có thể thành nhưng lại chia tay.
  • Xem hôn nhân: không thành Xem đợi người: họ không đến.
  • Xem đi xa: không nên đi, chờ lúc khác.
  • Xem pháp lý: nên hòa giải, hiện bất lợi cho mình.
  • Xem sự việc: đang dở dang, nôn nóng sẽ không thành.
  • Xem bệnh tật: bệnh nguy nan.
  • Xem thi cử: đạt kết quả tốt.
  • Xem mất của: tìm ngay thì thấy, để lâu mất.
  • Xem người ra đi: không lợi, nguy hiểm.

* Hào 1:

Dự báo cho biết cần kiềm chế sự nóng nảy, vội vàng, nôn nóng cầu tiến trong khi đó bản thân không có kinh nghiệm, chưa chín chắn. Nên thận trọng, nếu không thất bại.

Cũng cho biết thời cơ đã đến, nếu không gấp rút sẽ bỏ lỡ thời cơ và hối tiếc. Cầu công danh, sự nghiệp, tình duyên như ý. Lập nghiệp nơi rừng núi có thể thuận lợi, phát vượng.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, có hy vọng và đạt ước mơ tăng tài lộc.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: khó khăn, thận trọng trong giao dịch và xuất hàng.

* Hào 2:

Dự báo cho biết mọi việc đã thuận lợi, sẽ thành công tốt đẹp. Nhưng phải biết thời thế, dù có tài trí nhưng vẫn cần ẩn nhẫn. Nếu tự kiêu, nôn nóng thì rước họa vào thân.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng, gia nghiệp hưng vượng.

- Xem khai trương: khai trương đại cát, hưng vượng.

- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi, nếu giao dịch với phía Nam lại càng lợi.

* Hào 3:

Dự báo cho biết chấp nhận hoàn cảnh hiện có, không lo buồn hoặc than vãn về tương lai, về số phận của mình.

Cũng cho biết có tài trí nhưng đã bỏ lỡ thời cơ, nay lại có thời cơ cần tranh thủ mà hành động. Tây Nam là hướng thuận lợi xây dựng sự nghiệp, cầu công danh, tài lợi, hôn nhân có cơ thành công, xem bệnh thì nguy hiểm, khó qua.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, đã lỡ thời cơ, mọi sự bất lợi.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: khó khăn, nên dừng lại.

* Hào 4:

Dự báo cho biết không phí công sức vào những việc mạo hiểm, phiêu lưu.

Cũng cho biết, nếu lao vào danh lợi, thì lúc được, lúc mất, thoáng vui, thoáng buồn. Nếu xa rời danh lợi thì tâm hồn mới thanh thản.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: không tốt, nếu vội vã thu lợi cuối cùng cũng mất.

- Xem khai trương: chưa nên khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: khó khăn, có nguy cơ mất cả người lẫn của.

* Hào 5:

Dự báo cho biết đang đại cát, đại lợi, mọi việc như ý, an lành. Người vì nghĩa, vì nước cũng toại ý.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: khá vượng, cố gắng cũng kiếm được tiền của.

- Xem khai trương: thời điểm thích hợp cho khai trương.

- Xem buôn bán và giao dịch: thành công, nhưng phải trải qua một giai đoạn khó khăn.

* Hào 6:

Dự báo cho biết có sự cương quyết, sáng suốt thì thành công.

Cũng cho biết đã có thời cơ, khó khăn đã qua, an tâm mà xây dựng cơ nghiệp. Theo hướng y học thì tốt. cần tu nhân tích đức thì phúc đầy.

Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

- Xem tài vận: bình thường, không nên do dự trong mọi việc.

- Xem khai trương: có thể khai trương được.

- Xem buôn bán và giao dịch: cần chú ý chất lượng nguồn hàng nhập vào và bán ra thì mới thu được lợi nhuận.

Các quẻ Kinh dịch khác
Thuần Càn (乾 qián)
Thuần Khôn (坤 kūn)
Thủy Lôi Truân (屯 chún)
Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
Thủy Thiên Nhu (需 xū)
Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
Địa Thủy Sư (師 shī)
Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
Thiên Trạch Lý (履 lủ)
Địa Thiên Thái (泰 tãi)
Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
Lôi Địa Dự (豫 yu4)
Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
Phong Địa Quan (觀 guan1)
Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
Sơn Địa Bác (剝 bo1)
Địa Lôi Phục (復 fu4)
Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
Sơn Lôi Di (頤 yi2)
Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
Bát Thuần Ly (離 li2)
Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
Lôi Thủy Giải (解 xie4)
Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
Phong Lôi Ích (益 yi4)
Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
Địa Phong Thăng (升 sheng1)
Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
Thuần Chấn (震 zhen4)
Thuần Cấn (艮 gen4)
Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
Thuần Tốn (巽 xun4)
Thuần Đoài (兌 dui4)
Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)
Bài liên quan

Bài được quan tâm nhiều

Chuyên đề hay