Đầm liền với đầm là quẻ Đoài (vui vẻ) người quân tử lấy đấy mà bạn bè cùng giảng giải thực tập với nhau. Người trong xã hội, tất trước phải dần dà ngầm thấm, có ăn vào với nhau, thời mới sinh hòa duyệt, mà được hiệu quả đồng tâm. Tên quẻ: Đoài là Duyệt (Hỷ duyệt, vui lòng, vừa ý, song hỷ...). Thuộc tháng 10.
Khi dự báo gặp quẻ này cho biết: hãy sẵn sàng vứt bỏ quá khứ, lạc quan, vui vẻ và chấp nhận cuộc sống hiện tại thì tương lai tốt đẹp.
Quẻ này tượng trưng cho sự vui tươi, sự thoả mãn, sự quang minh, sự quân bình, khả năng thuyết phục người khác. Sự vui vẻ mang lại thành tựu. Kiên nhẫn đem lại lợi lộc. Sự vui vẻ hay lây lan và vì lẽ ấy sẽ dẫn đến thành công. Tuy nhiên sự vui vẻ không nên để biến thành thú vui không kiềm chế được.
Bạn đem lại cho mọi người sự vui phục, xử sự như vậy làm ai cũng đẹp lòng, thực bụng theo bạn vì chính nghĩa mà không ngại chết. Miệng lưỡi là hoạ hay phúc khó có thể lường trước được, thuận lợi luôn xen lẫn với hiểm nghèo, do vậy khi làm việc gì cũng phải cẩn thận và thận trọng trong giao tiếp với người chung quanh cũng như với bạn bè.
- Xem thế vận: có điều kiện thuận lợi, bình ổn và vô sự. Được mọi người ủng hộ, cẩn thận trong quan hệ nam nữ.
- Xem hy vọng: có thể đạt được, nêu chủ quan, sơ ý sẽ hỏng.
- Xem tài lộc: đầy đủ.
- Xem sự nghiệp: phát triển thuận lợi.
- Xem nhậm chức: được người khác giúp, có chức vị tốt.
- Xem nghề nghiệp: chuyển nghề tốt.
- Xem tình yêu: được ái mộ
- Xem hôn nhân: có thể thành lương duyên
- Xem đợi người: họ đến muộn
- Xem đi xa: có chuyến đi thú vị
- Xem pháp lý: hòa giải thì tốt.
- Xem sự việc: phải đứng ra thương lượng trực tiếp.
- Xem bệnh tật: đạt kết quả tốt.
- Xem thi cử: bệnh nặng.
- Xem mất của: khó tìm.
- Xem người ra đi: người bỏ đi không rõ tung tích.
* Hào 1:
Dự báo cho biết đang có sự hòa thuận vui vẻ. Cũng cho biết chưa có cơ duyên, thời cơ chưa tối. Nên ẩn nhẫn chờ thời, không vội vàng. Lúc ban đầu cùng khốn,nhưng sau an khang.
Xem bệnh: mau lành.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: đại cát, mọi việc vui vẻ.
- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi, thu đại lợi.
* Hào 2:
Dự báo cho biết dù sống cương trực nhưng lại an vui, không bị lôi kéo vào những việc không chính đáng.
Cũng cho biết: có sao tài, mã, quan lộc chiếu, nên không còn phải băn khoăn.
Đến tháng 6 âm, 9 âm, 10 âm và tháng Chạp thì công danh, buôn bán, hôn nhân đều tốt đẹp.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: sẽ nâng cao nếu đối nhân xử thế tốt.
- Xem khai trương: đại cát, mọi việc vui vẻ.
- Xem buôn bán và giao dịch: thu lợi nhuận khi có chữ tín.
* Hào 3:
Dự báo cho biết đề phòng lôi sống, lối suy nghĩ nông cạn, hời hợt vì dễ đánh mất mình.
Cho biết tay trắng mà nên. Khi đã định ra mục tiêu thì cứ tiến hành, cuối cùng cũng đạt kết quả.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: dễ gặp nguy hiểm khi kinh doanh không chính đáng.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: khó đạt lợi nhuận khi mình không nghiêm túc.
* Hào 4:
Dự báo cho biết đang cận kề với cái xấu, có thể thoát ra mà hướng tới cái tốt.
Cũng cho biết mong người người về. Đến mùa thu có nhiều tin mừng. Mọi việc có thể như ý, tình duyên thuận lợi.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: bình thường.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: hãy đề phòng thất thu.
* Hào 5:
Dự báo cho biết đã cận kề với cái xấu, rất dễ vướng mắc sai lầm, gặp nguy hiểm. Nên tỉnh táo tránh xa.
Cũng cho biết nếu kỳ vọng cao xa cứ bền lòng tiến tới, ắt thành công. Nếu cần công danh, sự nghiệp, thi cử, tình duyên đều mãn nguyện.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có vượng nhưng đề phòng sa ngã mà suy vi.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: có thể thành nhưng đề phòng sau đó bị tổn thất.
* Hào 6:
Dự báo cho biết đang cận kề với điều xấu, dễ sa ngã vì những ham muốn tầm thường. cần tỉnh táo, cương nghị.
Cũng cho biết hãy an yên chờ thời, càng vẫy vùng càng gặp khó. Mọi việc đều không tốt, bệnh chẳng lành, tài danh không có, người đi biền biệt không về.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: không tốt.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: cần xem lại phương pháp làm ăn mối có thể thu lợi nhuận.
Quẻ : Thuần Đoài (兌 dui4)
Đầm liền với đầm là quẻ Đoài (vui vẻ) người quân tử lấy đấy mà bạn bè cùng giảng giải thực tập với nhau. Người trong xã hội, tất trước phải dần dà ngầm thấm, có ăn vào với nhau, thời mới sinh hòa duyệt, mà được hiệu quả đồng tâm. Tên quẻ: Đoài là Duyệt (Hỷ duyệt, vui lòng, vừa ý, song hỷ...). Thuộc tháng 10.
Khi dự báo gặp quẻ này cho biết: hãy sẵn sàng vứt bỏ quá khứ, lạc quan, vui vẻ và chấp nhận cuộc sống hiện tại thì tương lai tốt đẹp.
Quẻ này tượng trưng cho sự vui tươi, sự thoả mãn, sự quang minh, sự quân bình, khả năng thuyết phục người khác. Sự vui vẻ mang lại thành tựu. Kiên nhẫn đem lại lợi lộc. Sự vui vẻ hay lây lan và vì lẽ ấy sẽ dẫn đến thành công. Tuy nhiên sự vui vẻ không nên để biến thành thú vui không kiềm chế được. Bạn đem lại cho mọi người sự vui phục, xử sự như vậy làm ai cũng đẹp lòng, thực bụng theo bạn vì chính nghĩa mà không ngại chết. Miệng lưỡi là hoạ hay phúc khó có thể lường trước được, thuận lợi luôn xen lẫn với hiểm nghèo, do vậy khi làm việc gì cũng phải cẩn thận và thận trọng trong giao tiếp với người chung quanh cũng như với bạn bè.
* Hào 1:
Dự báo cho biết đang có sự hòa thuận vui vẻ. Cũng cho biết chưa có cơ duyên, thời cơ chưa tối. Nên ẩn nhẫn chờ thời, không vội vàng. Lúc ban đầu cùng khốn,nhưng sau an khang.
Xem bệnh: mau lành.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: khá vượng.
- Xem khai trương: đại cát, mọi việc vui vẻ.
- Xem buôn bán và giao dịch: thuận lợi, thu đại lợi.
* Hào 2:
Dự báo cho biết dù sống cương trực nhưng lại an vui, không bị lôi kéo vào những việc không chính đáng.
Cũng cho biết: có sao tài, mã, quan lộc chiếu, nên không còn phải băn khoăn.
Đến tháng 6 âm, 9 âm, 10 âm và tháng Chạp thì công danh, buôn bán, hôn nhân đều tốt đẹp.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: sẽ nâng cao nếu đối nhân xử thế tốt.
- Xem khai trương: đại cát, mọi việc vui vẻ.
- Xem buôn bán và giao dịch: thu lợi nhuận khi có chữ tín.
* Hào 3:
Dự báo cho biết đề phòng lôi sống, lối suy nghĩ nông cạn, hời hợt vì dễ đánh mất mình.
Cho biết tay trắng mà nên. Khi đã định ra mục tiêu thì cứ tiến hành, cuối cùng cũng đạt kết quả.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: dễ gặp nguy hiểm khi kinh doanh không chính đáng.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: khó đạt lợi nhuận khi mình không nghiêm túc.
* Hào 4:
Dự báo cho biết đang cận kề với cái xấu, có thể thoát ra mà hướng tới cái tốt.
Cũng cho biết mong người người về. Đến mùa thu có nhiều tin mừng. Mọi việc có thể như ý, tình duyên thuận lợi.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: bình thường.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: hãy đề phòng thất thu.
* Hào 5:
Dự báo cho biết đã cận kề với cái xấu, rất dễ vướng mắc sai lầm, gặp nguy hiểm. Nên tỉnh táo tránh xa.
Cũng cho biết nếu kỳ vọng cao xa cứ bền lòng tiến tới, ắt thành công. Nếu cần công danh, sự nghiệp, thi cử, tình duyên đều mãn nguyện.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: có vượng nhưng đề phòng sa ngã mà suy vi.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: có thể thành nhưng đề phòng sau đó bị tổn thất.
* Hào 6:
Dự báo cho biết đang cận kề với điều xấu, dễ sa ngã vì những ham muốn tầm thường. cần tỉnh táo, cương nghị.
Cũng cho biết hãy an yên chờ thời, càng vẫy vùng càng gặp khó. Mọi việc đều không tốt, bệnh chẳng lành, tài danh không có, người đi biền biệt không về.
Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:
- Xem tài vận: không tốt.
- Xem khai trương: chưa nên khai trương.
- Xem buôn bán và giao dịch: cần xem lại phương pháp làm ăn mối có thể thu lợi nhuận.
1. Quẻ Thuần Càn (乾 qián)
2. Quẻ Thuần Khôn (坤 kūn)
3. Quẻ Thủy Lôi Truân (屯 chún)
4. Quẻ Sơn Thủy Mông (蒙 méng)
5. Quẻ Thủy Thiên Nhu (需 xū)
6. Quẻ Thiên Thủy Tụng (訟 sòng)
7. Quẻ Địa Thủy Sư (師 shī)
8. Quẻ Thủy Địa Tỷ (比 bỉ)
9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ)
10. Quẻ Thiên Trạch Lý (履 lủ)
11. Quẻ Địa Thiên Thái (泰 tãi)
12. Quẻ Thiên Địa Bĩ (否 pỉ)
13. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (同人 tong2 ren2)
14. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (大有 da4 you3)
15. Quẻ Địa Sơn Khiêm (謙 qian1)
16. Quẻ Lôi Địa Dự (豫 yu4)
17. Quẻ Trạch Lôi Tùy (隨 sui2)
18. Quẻ Sơn Phong Cổ (蠱 gu3)
19. Quẻ Địa Trạch Lâm (臨 lin2)
20. Quẻ Phong Địa Quan (觀 guan1)
21. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (噬嗑 shi4 ke4)
22. Quẻ Sơn Hỏa Bí (賁 bi4)
23. Quẻ Sơn Địa Bác (剝 bo1)
24. Quẻ Địa Lôi Phục (復 fu4)
25. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (無妄 wu2 wang4)
26. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (大畜 da4 chu4)
27. Quẻ Sơn Lôi Di (頤 yi2)
28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá (大過 da4 guo4)
29. Quẻ Bát Thuần Khảm (坎 kan3)
30. Quẻ Bát Thuần Ly (離 li2)
31. Quẻ Trạch Sơn Hàm (咸 xian2)
32. Quẻ Lôi Phong Hằng (恆 heng2)
33. Quẻ Thiên Sơn Độn (遯 dun4)
34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4)
35. Quẻ Hỏa Địa Tấn (晉 jĩn)
36. Quẻ Địa Hỏa Minh Di (明夷 ming2 yi2)
37. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (家人 jia1 ren2)
38. Quẻ Hỏa Trạch Khuê (睽 kui2)
39. Quẻ Thủy Sơn Kiển (蹇 jian3)
40. Quẻ Lôi Thủy Giải (解 xie4)
41. Quẻ Sơn Trạch Tổn (損 sun3)
42. Quẻ Phong Lôi Ích (益 yi4)
43. Quẻ Trạch Thiên Quải (夬 guai4)
44. Quẻ Thiên Phong Cấu (姤 gou4)
45. Quẻ Trạch Địa Tụy (萃 cui4)
46. Quẻ Địa Phong Thăng (升 sheng1)
47. Quẻ Trạch Thủy Khốn (困 kun4)
48. Quẻ Thủy Phong Tỉnh (井 jing3)
49. Quẻ Trạch Hỏa Cách (革 ge2)
50. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (鼎 ding3)
51. Quẻ Thuần Chấn (震 zhen4)
52. Quẻ Thuần Cấn (艮 gen4)
53. Quẻ Phong Sơn Tiệm (漸 jian4)
54. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 gui1 mei4)
55. Quẻ Lôi Hỏa Phong (豐 feng1)
56. Quẻ Hỏa Sơn Lữ (旅 lu3)
57. Quẻ Thuần Tốn (巽 xun4)
58. Quẻ Thuần Đoài (兌 dui4)
59. Quẻ Phong Thủy Hoán (渙 huan4)
60. Quẻ Thủy Trạch Tiết (節 jie2)
61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhóng fù)
62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4)
63. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jĩ jĩ)
64. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wẽi jĩ)